13/01/2018, 11:35

Giải Hóa lớp 9 bài 51: Saccarozơ

Giải Hóa lớp 9 bài 51: Saccarozơ Bài 1: Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau: a) Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy. b) Cho đường vào nước, khuấy tan, sau đó cho nước đá. Lời giải: Cách b là cách làm đúng vì ...

Giải Hóa lớp 9 bài 51: Saccarozơ


Bài 1:

Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau:

a) Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.

b) Cho đường vào nước, khuấy tan, sau đó cho nước đá.

Lời giải:

Cách b là cách làm đúng vì khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc chưa bị hạ xuống.

Bài 2:

Hãy viết các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau:

Saccarozơ → Glucozơ → Rượu etylic.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

(1) C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

(2) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Bài 3:

Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.

Lời giải:

Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic.

Bài 4:

Nêu phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch sau: glucozơ, rượu etylic, saccarozơ.

Lời giải:

Cho các dung dịch tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, chất nào có phản ứng tráng bạc là glucozơ, hai chất kia không tác dụng:

C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag

Cho vài giọt H2SO4 vào hai dung dịch còn lại, đun nóng một thời gian rồi cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào. Dung dịch nào có phản ứng tráng bạc là saccarozơ, còn rượu etylic không tác dụng.

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6.

Bài 5:

Từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.

Lời giải:

Trong 1 tấn mía chứa 13% saccarozơ có: 1/100 x 13 tấn saccarozơ.

Khối lương saccarozơ thu được: 13/100 x 80/100 = 0,104 tấn hay 104 kg.

Bài 6:

Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ), người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33: 88. Xác định công thức của gluxit trên.

Lời giải:

Qua công thức glucozơ: C6H12O6 và saccarozơ C12H22O11 ta nhận thấy nH= 2nO nên ta đặt công thức của gluxit là CnH2mOm.

Phản ứng đốt cháy:

CnH2mOm + nO2 → nCO2 + mH2O.

m/n = 44×33 /18×88 = 11/12

Công thức phù hợp là C12H22O11.

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 9 bài 43: Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
  • Giải Hóa lớp 12 bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
  • Giải Hóa lớp 8 bài 45: Bài thực hành 7
  • Giải Hóa lớp 9 bài 53: Protein
  • Giải Hóa lớp 9 bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
  • Giải Hóa lớp 9 bài 10: Một số muối quan trọng
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 14: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
  • Giải Hóa lớp 8 bài 41: Độ tan của một chất trong nước
0