13/01/2018, 11:35

Giải Hóa lớp 9 bài 48: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo

Giải Hóa lớp 9 bài 48: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo Bài 1: Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi: a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm – COOH? b) Chất nào tác dụng với K? với Zn? Với NaOH? Với K 2 CO 3 ? Viết ...

Giải Hóa lớp 9 bài 48: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo


Bài 1:

Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi:

a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm – COOH?

b) Chất nào tác dụng với K? với Zn? Với NaOH? Với K2CO3?

Viết các phương trình hóa học

Lời giải:

a) Chất có nhóm – OH: rượu etylic, axit axetic.

Chất có nhóm – COOH: axit axetic.

b) Chất tác dụng với K: rượu etylic, axit axetic.

Chất tác dụng với Zn, K2CO3: axit axetic.

Chất tác dụng với NaOH: axit axetic, chất béo.

Phương trình phản ứng:

Bài 2:

Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học xảy ra khi đung etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.

Lời giải:

Phản ứng của etyl axtat với dung dịch HCl:

CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

Phản ứng của etyl axtat với dung dịch NaOH.

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

Bài 3:

Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) C2H5OH +? —->? + H2

b) C2H5OH +? —-> CO2 +?

c) CH3COOH +? —-> CH3COOK +?

d) CH3COOH +? ⇆ CH3COOC2H5 +?

e) CH3COOH +? —->? + CO2 +?

g) CH3COOH +? —->? + H2

h) Chất béo +? —->? + muối của các axit béo.

Lời giải:

a) C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

b) C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O.

c) 2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2.

d) CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O

e) 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.

g) 2CH3COOH + 2Mg → (CH3COO)2Mg + H2

h) Chất béo + Natri hidroxit → Glixerol + muối của các axit béo.

Bài 4:

Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.

Lời giải:

– Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic.

– Cho hai chất lỏng còn lại vào nước, chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic, chất lỏng nào khi cho vào nước thấy có chất lỏng không tan nổi trên là dầu ăn.

Bài 5:

Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có).

Lời giải:

Bài 6:

Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.

a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.

b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Khối lượng axit axetic:

Trong 10 lít rượu 8o có 0,8 lít rượu etylic nguyên chất. Vậy khối lượng của rượu etylic là: 0,8 × 0,8 × 1000 = 640g.

Phương trình phản ứng lên men rượu:

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

nC2H5OH = 640 /46 mol.

nCH3COOH = 640 /46 mol.

Vì hiệu suất quá trình lên men là 92% nên thực tế lượng axit axetic thu được là:

640 /46 mol x 60 x 92/100 = 768g.

b) Khối lượng giấm ăn thu được: 768/4 x 100 = 19200g.

Bài 7:

Cho 100g dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.

a) Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.

b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

Lời giải:

a) Khối lượng dung dịch NaHCO3:

CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O

nCH3COOH = 12 / 60 = 0,2 mol.

nNaHCO3 = 0,2mol.

mNaHCO3 cần dùng = 0,2 x 84 = 16,8g.

Khối lượng dung dịch NaHCO3 cần dùng: 16,8 x 100 / 8,4 = 200g.

b) Nồng độ phần trăm của dung dịch CH3COONa:

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 100 + 200 – (0, 2 × 44) = 291,2g.

C%CH3COONa = 0,2 x 82 / 291,2 x 100% = 5,63%.

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 9 bài 47: Chất béo
  • Giải Hóa lớp 12 bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
  • Giải Hóa lớp 12 bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 9 bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
  • Giải Hóa lớp 9 bài 16: Tính chất hóa học của kim loại
  • Giải Hóa lớp 9 bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
  • Giải Hóa lớp 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
  • Giải Hóa lớp 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối
0