13/01/2018, 11:31

Giải Hóa lớp 8 bài 17: Bài luyện tập 3

Giải Hóa lớp 8 bài 17: Bài luyện tập 3 Bài 1: Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N 2 và khí H 2 tạo ra ammoniac NH 3 . Hãy cho biết: a) Tên các chất tham gia và sản phẩm? b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? ...

Giải Hóa lớp 8 bài 17: Bài luyện tập 3


Bài 1:

Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra ammoniac NH3.

Hãy cho biết:

a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?

b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?

Lời giải:

a) Chất tham gia: khí nitơ, khí hiđro.

Chất tạo thành: khí ammoniac.

b) Trước phản ứng hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên tử nitơ cũng vậy. Sau phản ứng có 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N.

Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi phân tử ammoniac được tạo thành.

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng số nguyên tử H là 6 và số nguyên tử N là 2.

Bài 2:

Khẳng định sau gồm hai ý: " Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn"

Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.

B. Ý 1 sai ý 2 đúng.

C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.

D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.

E. Cả hai ý đều sai.

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 3:

Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:

Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.

Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.

a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

Lời giải:

a) mCaCO3 = mCaO + mCO2

b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:

140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:

%CaCO3 = 250/280. 100% = 89,3%

Bài 4:

Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?

b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.

b) Số phân tử C2H4: số phân tử oxi: số phân tử CO2: số phân tử H2O là 1: 3: 2: 2.

Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân tử oxi. Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử cacbon đioxit.

Bài 5:

Cho sơ đồ của phản ứng như sau:

Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu

a) Xác định các chỉ số x và y.

b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất,

Lời giải:

a) Chỉ số x = 2, y= 3.

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

b) Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại là 2: 3.

Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất là 3: 1.

Từ khóa tìm kiếm:

  • bài luyện tập 3 hóa 8
  • hoa 8 bai17
  • giai bai tap hoa lop 8 bai 17
  • giai 17 bai luyen tap 3 hoa hoc
  • https://baitaphay com/giai-hoa-lop-8-bai-17-bai-luyen-tap-3-1096 html

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 11 Bài 7 : Nitơ
  • Giải Hóa lớp 8 bài 13: Phản ứng hóa học
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 23 : Phản ứng hữu cơ
  • Giải Hóa lớp 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
  • Giải Hóa lớp 8 bài 40: Dung dịch
  • Giải Hóa lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
  • Giải Hóa lớp 8 bài 14: Bài thực hành 3
0