13/01/2018, 11:30

Giải Hóa lớp 8 bài 29: Bài luyện tập 5

Giải Hóa lớp 8 bài 29: Bài luyện tập 5 Bài 1: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là CO 2 , P 2 O 5 , H 2 O, Al 2 O 3 . Hãy gọi tên ...

Giải Hóa lớp 8 bài 29: Bài luyện tập 5


Bài 1:

Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành.

Lời giải:

C + O2 → CO2. Cacbon đioxit.

4P + 5O2 → 2P2O5. Điphotpho pentaoxit.

H2 + O2 → 2H2O. Nước.

2Al + 3O2 → Al2O3. Nhôm oxit.

Bài 2:

Những biện pháp phải thực hiện để đập tắt sự cháy? Tại sao thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?

Lời giải:

Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy:

-Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

-Cách li chất cháy với khí oxi.

Các biện pháp này phải làm đồng thời và có vậy thì sẽ dập tắt được sự cháy.

Bài 3:

Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?

Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.

Lời giải:

Các oxit axit: (vì là oxit của phi kim tương ứng với một axit (H2CO3, H2SO3, H3PO4)

CO2: Cacbon đioxit.

SO2: Lưu huỳnh đioxit.

P2O5: điphotpho pentaoxit.

Các oxit bazơ là:(vì là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ(NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3)

Na2O: Natri oxit.

CaO: Canxi oxit.

Fe2O3: Sắt(III) oxit.

Bài 4:

Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:

Oxit là hợp chất của oxi với:

A. Một nguyên tố kim loại.

B. Một nguyên tố phi kim khác.

C. Các nguyên tố hóa học khác.

D. Một nguyên tố hóa học khác.

E. Các nguyên tố kim loại.

Lời giải:

Câu phát biểu đúng: D.

Bài 5:

Điền chữ S(sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:

A. Oxit được chia ra hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ.

B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.

C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.

D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.

E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.

G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.

Lời giải:

Câu phát biểu sai: B, C, E.

Bài 6:

Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy,vì sao?

a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.

b) CaO + CO2 → CaCO3.

c) 2HgO → 2Hg + O2.

d) Cu(OH)2 → CuO + H2O.

Lời giải:

Phản ứng hóa hợp: b) vì một chất mới sinh ra từ hai chất ban đầu.

Phản ứng phân hủy: a) c) d) vì một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Bài 7:

Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:

a) 2H2 + O2 → 2H2O.

b) 2Cu + O2 → 2CuO.

c) H2O + CaO → Ca(OH)2.

d) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4.

Lời giải:

Các phản ứng xảy ra sự oxi hóa: a), b).

Bài 8:

Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.

a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?

b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Lời giải:

Thể tích khí oxi cần dùng: 0,1.20.100/90 = 2,22 lít.

nO2 = 2,22/22,4 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân KMnO4:

2KMnO4 → O2 + K2MnO4 + MnO2.

nKMnO4 = 2. 2,22/22,4 mol.

mKMnO4 = 2,22.2.158/22,4 = 31,32g.

Phương trình phản ứng nhiệt phân KClO3:

2KClO3 → 2KCl + 3O2.

nKClO3 = 2.2,22/22,4.3 mol.

mKClO3 = 2.2,2.122,5/22,4.3 = 8,1g.

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 9 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
  • Giải Hóa lớp 9 bài 24: Ôn tập học kì 1
  • Giải Sinh lớp 8 Bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày
  • Giải Hóa lớp 9 bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
  • Giải Hóa lớp 10 bài 38: Cân bằng hóa học
  • Giải Hóa lớp 8 bài 16: Phương trình hóa học
  • Giải Hóa lớp 10 bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
  • Giải Hóa lớp 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học
0