Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 9: English in the world
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 9: English in the world Từ vựng Unit 9 lớp 9 accent (n) giọng điệu bilingual (adj) người sử dụng được hai thứ tiếng; sử dụng được hai thứ tiếng dialect (n) tiếng ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 9: English in the world
Từ vựng Unit 9 lớp 9
accent (n) | giọng điệu |
bilingual (adj) | người sử dụng được hai thứ tiếng; sử dụng được hai thứ tiếng |
dialect (n) | tiếng địa phương |
dominance (n) | chiếm ưu thế |
establishment (n) | việc thành lập, thiết lập |
factor (n) | yếu tố |
get by in (a language) (v) | cố gắng sử dụng được một ngôn ngữ với với những gì mình có |
global (adj) | toàn cầu |
flexibility (n) | tính linh hoạt |
fluent (adj) | trôi chảy |
imitate (v) | bắt chước |
massive (adj) | to lớn |
mother tongue (n) | tiếng mẹ đẻ |
multinational (adj) | đa quốc gia |
official (adj) | (thuộc về) hành chính; chính thức |
openness (n) | độ mở |
operate (v) | đóng vai trò |
punctual (adj) | đúng giờ |
rusty (adj) | giảm đi do lâu không thực hành/sử dụng |
simplicity (n) | sự đơn giản |
Unit 9 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1 Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
Giáo viên: Chào mừng đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, tôi sẽ làm một câu đố nhanh để kiểm tra kiến thức của các bạn về tiếng Anh. Câu hỏi thứ nhất: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ được nói đầu tiên bởi hầu hết mọi người trên thế giới không?
Dương: Tất nhiên rồi ạ.
Giáo viên: Không đúng. Là tiếng Trung Quốc. Câu hỏi thứ 2: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ rộng rãi nhất không?
Vy: Vâng, với xấp xỉ 500.000 từ và 300.000 thuật ngữ kỹ thuật.
Giáo viên: Đúng rồi, chính xác! Đó là bởi vì sự cởi mở của tiếng Anh. Tiếng Anh được mượn từ nhiều ngôn ngữ khác.
Dương: Ồ! Nếu không có quá nhiều từ, nó sẽ dễ dàng hơn để chúng ta nắm bắt nó!
Giáo viên: Ha ha… nhưng hình thái đơn giản làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ trong tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỉ. Bây giờ là câu hỏi thứ 3: Ai có thể nói cho tôi biết một từ tiếng Anh có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ?
Mai: Em nghĩ từ subject có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ ạ.
Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, từ tương tự có thể có tác dụng như nhiều phần của bài nói. Điều đó làm cho nó linh động. Câu hỏi thứ 4: Từ dài nhất trong tiếng Anh chỉ có một nguyên âm là gì?
Dương: Có phải là length không?
Vy: Không, mình nghĩ đó là strengths.
Giáo viên: Đúng rồi, Vy. Cuối cùng, câu hỏi 5: Ai có thể nói tôi biết ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh?
Mai: Tiếng Anh của người Mỹ, tiếng Anh của người Úc và… er, vâng tiếng Anh của người Ấn Độ.
a. Read the conversation again and find the nouns of the adjectives simple and flexible. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và tìm danh từ của tính từ " đơn giản" và "linh động")
simplicity flexibility.
b. Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary. (Chuyển các tính từ thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.)
Adjective | Noun |
dark | darkness |
stupid | stupidity |
popular | popularity |
happy | happiness |
punctual | punctuality |
c. Read the conversation again and choose the correct answers. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và chọn đáp án đúng.)
1.B | 2.C | 3.A | 4.C | 5.B |
2. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B. (Nối từ, cụm từ trong cột A với định nghĩa trong cột B.)
1-c | 2-e | 3-b | 4-a | 5-d |
Hướng dẫn dịch
1. Ngôn ngữ đầu tiếng = ngôn ngữ mà bạn học nói từ lúc sinh ra.
2. Ngôn ngữ thứ hai = ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở quê nhà.
3. Ngôn ngữ chính thức = ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục.
4. Chất giọng = cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào.
5. Từ địa phương = ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn.
3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f). (Nối phần mở đầu của mỗi câu (1-6) với kết thúc của nó (a-f)
1-f | 2-c | 3-a | 4-b | 5-e | 6-d |
Hướng dẫn dịch
1. Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới.
2. Hội đồng Anh ước tính rắng có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.
3. Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên khắp thế giới.
4. Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh.
5. Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Úc, Anh Mỹ, Anh Ấn,…
6. Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.
4. Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về: Ngôn ngữ Tiếng Anh sử dụng thông tin từ câu 3)
Unit 9 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 33-34 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Match the words/phrases in cloumn A with the definitions in column B. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các định nghĩa trong cột B.)
1-b | 2-e | 3-a | 4-d | 5-f | 6-c |
Hướng dẫn dịch
1. song ngữ = khả năng nói hai ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé.
2. lưu loát = khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt.
3. rò rỉ = không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài.
4. học lỏm một ngôn ngữ = học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp.
5. vừa phải = ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không tốt lắm.
6. biết sơ sơ = biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản.
2a. Choose the correct words in the following phrases about language learning. (Chọn đúng từ trong các cụm từ dưới đây về việc học ngôn ngữ.)
2.at | 3.by | 4.in | 5.of | 6.bit | 7.up |
b. Choose phrases from 2a to make sentences about yourself or people you know. (Chọn cụm từ từ bài 2.a to để hoàn thành các câu về bản thân mình hoặc người mà bạn biết.)
I picked up a bit of Thai on holiday in Phuket. I can say "sawadeeka", which means "hello".
I am reasonably good at English.
3a. Match the words/phrases in the column A with the words/phrases in the column B to make expressions about language learning. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các từ, cùm từ trong cột B để tạo nên cách trình bày về việc học ngôn ngữ.)
1-e | 2-h | 3-g | 4-b |
5-a | 6-c | 7-d | 8-f |
b. Fill the blanks with the verbs in the box. (Điền vào ô trống với các động từ trong khung.)
1. know | 2. guess | 3. look up | 4. have |
5. imitate | 6. make | 7. correct | 8. translate |
Hướng dẫn dịch
Nếu bạn không biết một từ có nghĩa là gì cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn hay nghe người Anh nói và mô phỏng theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và đứng cố sửa nó, việc đó là bình thường. Rất có ích khi dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác, nhưng cách tốt nhất là hãy nghĩ về một ngôn ngữ mới.
4. Listen and repeat, paying attention to the tones of the underlined words in each conversation. (Nghe và đọc lại, chú ý đến tông giọng của những từ gạch chân trong mỗi đoạn hội thoại.)
1. A: I'd like some oranges, please.
B: But we don't have any oranges.
2. A: What would you like, sir?
B: I'd like some oranges.
3. A: I'll come here tomorrow.
B: But our shop is closed tomorrow.
4. A: When is your shop closed?
B: It is closed tomorrow.
5. Listen to the conversations. Do you think the voice goes up or down at the end of each second sentence? Draw a suitable arrow at 1 end of each line. (Nghe đoạn hội thoại. Bạn có nghĩ là giọng nói đi lên hoặc đi xuống tại cuối mỗi câu thứ hai? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng.)
1. A: Tom found a watch on the street.
B: No. He found a wallet on the street.↗
2. A: Where did Tom find this watch?
B: He found it on the street.↘
3. A: Let's have some coffee.
B: But I don't like coffee.↗
4. A: Let's have a drink. What would you like?
B: I'd like some coffee.↘
5. A: This hat is nice.
B: I know it's nice, but it's expensive.↘
6. A: This bed is big.
B: I know it's big but that one's bigger.↘
6. Read the conversation. Does the voice go up or down on the underlined words? Draw a suitable arrow at the end of each line. Then listen, check and repeat. (Đọc đoạn hội thoại. Giọng nói có đi lên hoặc đi xuống trong những từ gạch chân? Vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng. Sau đó nghe, kiểm tra và đọc lại.)
A: What make of TV shall we buy?
B: Let's get the Samsung.
A: I think we should get the Sony. It's really nice.
B: (trying to persuade A to buy a Samsung) But the Samsung is nicer.
A: But the Sony has a guarantee.
B: They both have a guarantee.
A: How much is the Sony?
B: It's $600.
A: It's too expensive.
B: I know it's expensive, but it's of better quality.
A: (trying to persuade B to buy a Sony) They're both of good quality.
Unit 9 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 35-36 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1a. Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. Do you remember when we use conditional sentences type 2? (Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)
CHÚ Ý!
Trong một ngữ cảnh chính thức, chúng ta thường sử dụng were thay vì was:
If I were you, I would think more carefully about the job.
If I was you, I would think more carefully about the job.
b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence. ()
1. No | 2. Yes | 3. No | 4. No | 5. No |
2. Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2. (Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2.)
1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.
2. If Minh had time, she would read many English books.
3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.
4. Mai didn't have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn't be so good at the language.
5. If you could speak English, we would offer you the job.
3a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to underlined part. (Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân)
Teacher: Question 1: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?
b. When do we use relative clauses? Can you think of any rules? (Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?)
We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which particular thing/person we are talking about.
4. Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible. (Khoanh tròn từ đúng. Thình thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng.)
1. who/that | 2. where | 3. whose |
4. when/that | 5. whom/who | 6. why |
Hướng dẫn dịch
1. Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt.
2. Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay.
3. Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh.
4. Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?.
5. Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp.
6. Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy vụng về như vậy.
5. Write true sentences about yourself. Then share them with your partner. How many things do you have in common? (Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có bao nhiêu điểm chung?)
I would like to:
have a friend who…
go to a country where…
buy a book which…
meet a person whose…
do something that…
6. Rewrite these sentences as one sentence using a relative clause (Viết lại các câu này thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ.)
2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.
3. English has borrowed many words which/that come from other languages.
4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.
5. There are several reasons why I don't like English.
6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.
Hướng dẫn dịch
2. Những phần nơi mà hoàng hậu sống được mở cửa với quần chúng.
3. Tiếng Anh đã mượn nhiều từ đến từ các ngôn ngữ khác nhau.
4. Tôi đã chuyển đến trường mới nơi mà tiếng Anh được dạy bởi các giáo viên bản địa.
5. Có một vài lý do mà tôi không thích tiếng Anh.
6. Cô gái mới ở lớp chúng ta, người có tên là Mi, thì giỏi tiếng Anh.
Unit 9 lớp 9: Comunication (phần 1 → 3 trang 37 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Make notes about yourself. (Hoàn thành đoạn ghi chú về bản thân bạn.)
Hướng dẫn dịch
1. Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?
2. Bạn nhớ gì về lớp học tiếng Anh đầu tiên?
3.Bạn đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồi?
4.Tại sao bây giờ bạn thích học tiếng Anh?
5.Bạn muốn đến những nước nói tiếng Anh nào?
6.Bạn nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ của bạn là gì?
7.Bạn có thể cải thiện tiếng Anh bên ngoài lớp học như thế nào?
8.Bạn muốn sử dụng tiếng Anh vì mục đích nào trong tương lai?
9.Bạn thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh?
10.Bạn không thích gì về tiếng Anh?
2. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make notes about your partner. How many things do you have in common? (Làm việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi chú về bạn của bạn. Có ba nhiêu điều chung giữa cả hai?)
3. Work in groups. Tell your group the things that you and your partner have in common (Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung)
Unit 9 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 38 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean? (Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?)
– settlement (n) = the process of people making their homes in a place
– immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything
– derivatives (n) = words that have been developed from other words
– establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time
– dominant (adj) = more important, powerful or noticeable than other things
Hướng dẫn dịch
Đoạn 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.
Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh.
Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như " Singlish" là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như " Hinlish" là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.
2a. Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3). (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3))
1-b | 2-c | 3-a |
b. Read the text again and answer the questions. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today.
2. Mass immigration.
3. They do all their school subjects and everyday activities in English.
4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.
5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.
3. Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you any more ideas? (Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn có ý tưởng khác?)
Hướng dẫn dịch
a. làm bài kiểm tra.
b. ghi nhớ từ vựng tiếng Anh.
c. viết thư điện tử và bài văn.
d. nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi.
e. nghe nhạc tiếng Anh.
f. đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh.
g. viết bài luận.
h. bắt chước phát âm của người Anh.
4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order. (Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)
5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it. (Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)
A: I think we should memorise English vovabulary.
B: We can learn about 5 words everyday.
A: That’s good. We can write them on notebook and learn them when we are free.
Unit 9 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 4 trang 39 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Listen to four different people talking about speaking and learning languages. Match the summaries (A-E) to each speaker. There is one extra summary. (Nghe đoạn nói chuyện của bốn người nói chuyện khác nhau về việc nói và học ngôn ngữ. Nỗi các đoạn tóm tắt (A-E) vào mỗi người nói. Ở đây có một tóm tắt thừa.)
1.E | 2.A | 3.B | 4.D |
2. Listen to the extracts again and answer the questions. (Nghe các đoạn ghi âm một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. He went to Rome.
2. She can have a conversation in Italian, but it's a bit rusty.
3. He used to be quite bad at English.
4. He picked up enough words and phrases to get by.
5. She thinks that she has learned a lot since she started an English course at an English centre.
3. Mark notes of four uses of English in your daily life and give an explanation/example for each of them. Then compare your list with a partner. (Ghi chú bốn công dụng của tiếng Anh trong nhật ký hằng ngày vfa đưa ra ví dụ hoặc lời giải thích cho mỗi công dụng đó. Sau đó so sánh danh sách của bạn với bạn cùng học.)
What I use English for | Explanation |
1. study | English is a mandatory subject in my school. |
2. English club | I take part in an English club once a week. |
3. communication. | I talk to my friends and my teacher in English. |
4a. Use your notes in 3 to write about what you use English for in your daily life. (Sử dụng ghi chú của bạn trong bài 3 để viết về những gì bạn sử dụng Tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày)
I use English for different purposes in my everyday life. Firstly, English helps me communicate with people all over the world. I have made friends with some students from the UK and Australia. I use English to chat with them about many things. Secondly, English helps me get information and improve my knowledge. Because almost any information is available in English, it is easy for me to get access to all source of information with my English. Finally, English is useful when I want to go abroad to study. A lot of schools and universities in different countries which provide scholarships and courses in English. I am learning English hard to get an IELTS score of 6. 5 so that next year I can go to Australia to study. In conclusion, English is useful for me in various ways.
b. Swap your writing with a partner and review each other's drafts. Make revisions corrections if necessary. Then present final writing to the class. (Trao đổi bài viết của bạn với bạn bề và xem những bài viết khác. Tạo bản chính xác khác nếu cần. Sau đó trình bày bài viết hoàn chỉnh với cả lớp.)
Unit 9 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Underline the correct word in each sentence. (Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu)
1. first | 2. accent | 3. dialect | 4. second | 5. official |
Hướng dẫn dịch
1. Tôi đến từ Việt Nam. Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Anh.
2. Cô ấy nói tiếng Anh với giọng nặng đến nỗi tôi không thể hiểu.
3. Tiếng địa phương the Yorkshire là 1 trong nhiều thứ tiếng ở Anh.
4. Hầu hết học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 của họ.
5. Canada có 2 ngôn ngữ chính thức: tiếng Anh và tiếng Pháp.
2. Read what three people say about speaking languages. Fill each blank with a phrase in the boxes. (Đọc cái mà ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ trong khung.)
1.am reasonably good | 2. can also get by | 3. picked up | 4. am bilingual | 5. also fluent in |
6. can have a conversation | 7. it's a bit rusty | 8. am quite bad at | 9. know a few words | 10. can't speak a word |
Hướng dẫn dịch
Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiêng Việt nhưng ở khu xóm tôi sống có nhiều gia đình người Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh, tôi cũng biết một chút tiếng Pháp. Tôi đến Paris mùa hè năm ngoái và tôi đã học được những từ cơ bản.
Tôi thành thạo hai thứ tiếng bởi vì bố của tôi là người Pháp mẹ của tôi là người Tây Ban Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi vì tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia. Tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Ý nhưng còn vụng về.
Thành thật mà nói tôi kém về ngôn ngữ, tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học từ ông nhưng tôi không thể nói một từ nào cả.
3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets. (Viết lại những câu sau đây sử dụng những cụm từ trong ngoặc.)
1. I can't speak a word of French.
2. I picked up a few words of English on holiday.
3. My brother is fluent in English.
4. I am bilingual in English and French.
5. I can get by in German on holiday.
6. My Russian is a bit rusty.
4. Use the words from the box to complete sentences. (Sử dụng từ trong khung để hoàn thành câu.)
1. accent | 2. imitate | 3. guess | 4. look up |
5. translate | 6. mistakes | 7. corrects | 8. communicate |
Hướng dẫn dịch
Bình thường có chất giọng khi chúng ta nói tiếng Anh. Điều đó cũng tốt – những người khác thường có thể hiểu chúng ta. Thật là ý tưởng tốt khi nghe những CD hoặc xem DVD và cố gắng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn. Nếu bạn gặp một từ mà bạn không biết nghĩa bạn có thể thỉnh thoảng đoán nghĩa từ những từ mà bạn biết hoặc bạn có thể tra từ điển. Nhiều người học giỏi tiếng Anh không cố dịch sang tiếng mẹ đẻ của họ. Dịch thỉnh thoảng là một ý tưởng nhưng hãy cố gắng nghĩ về một ngoại ngữ khác nếu bạn có thể. Rất bình thường khi mắc lỗi. Khi giáo viên của bạn chữa 1 lỗi sai trong văn nói và viết, hãy nghĩ về nó và nhận ra cái sai. Nhưng cũng rất quan trọng khi giao tiếp vì vậy đừng ngại nói.
5. Put the correct relative pronoun in each sentence. (Đặt đại từ quan hệ đúng vào mỗi câu)
1. Those are the stairs where I broke my arm.
2. There's a shop where you can buy English books and CDs.
3. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese.
4. There's a shop near my house which/that sells cheap DVDs.
5. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.
6. Choose A-E to complete the following conversation. Practise the conversation with your partner. (Chọn A-E để hoàn thành bài đối thoại bài đối thoại sau đây. Thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.)
1.D | 2.C | 3.A | 4.E | 5.B |
Hướng dẫn dịch
Long: Mình nghe rằng bạn thi IELTS được 8.0 hả?
Minh: Đúng vậy!
Long: Chúc mừng nha! Bạn có thể chia sẻ với mình kinh nghiệm học tiếng Anh được không?
Minh: Không có chi.
Long: Bạn cảm thấy thế nào về trình độ tiếng Anh của bạn bây giờ?
Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bất cứ tình huống nào.
Long: Thật sao? Bạn đã làm gì để cải trau dồi tiếng Anh ngoài lớp học?
Minh: Mình nghe và đọc nhiều. Mình kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ.
Long: Và bạn đã trau dồi phát âm như thế nào?
Minh: Mình thường nghe CD và bắt chước phát âm của họ.
Unit 9 lớp 9: Project (phần 1 → 3 trang 41 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Read the chart and fill the blanks with the words from the box. ()