Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 11: Changing roles in society

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 11: Changing roles in society Từ vựng Unit 11 lớp 9 application (n) việc áp dụng, ứng dụng attendance (n) sự tham gia breadwinner (n) trụ cột gia đình ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 11: Changing roles in society


Từ vựng Unit 11 lớp 9

application (n) việc áp dụng, ứng dụng
attendance (n) sự tham gia
breadwinner (n) trụ cột gia đình
burden (n) gánh nặng
consequently (adj) vì vậy
content (adj) hài lòng
externally (v) bên ngoài
facilitate (v) tạo điều kiện dễ dàng; điều phối
financial (adj) (thuộc về) tài chính
hands-on (adj) thực hành, thực tế, ngay tại chỗ
individually-oriented (adj) có xu hướng cá nhân
leave (n) nghỉ phép
male-dominated (adj) do nam giới áp đảo
real-life (adj) cuộc sống thực
responsive (to) (adj phản ứng nhanh nhạy
role (n) vai trò
sense (of ) (n) tính
sole (adj) độc nhất
tailor (v) biến đổi theo nhu cầu
virtual (adj) ảo
vision (n) tầm nhìn

Unit 11 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 58-59-60 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời vài bạn học sinh đến từ trường Cây Sồi ở Thung lũng Hạnh Phúc đến tham gia diễn đàn Beyond 2030 và họ sẽ chia sẻ với chúng ta tầm nhìn của họ về tương lai. Bạn sè nói đầu tiên nhé, Phong?

Phong: Tôi tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra bên trong hệ thống trường học. Ngoài trường học, chúng ta cũng sẽ học từ những nơi cho chúng ta kiến thức và kinh nghiệm sống thực tế như nhà ga, công ty hoặc ở một nông trại.

Mai: Tôi đồng ý. Việc học có sự áp dụng vào cuộc sống thực tế này sẽ cho chúng ta ý thức tham gia, một cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.

Người phỏng vấn: Và vai trò của giáo viên là gì?

Phong: À, họ sẽ giống người cố vấn hơn là người cung cấp thông tin.

Người phỏng vấn: Hấp dẫn đó. Bạn nhìn thấy tương lai như thế nào nừa, Nguyên?

Nguyên: À, tôi nghĩ vai trò của người cha sẽ thay đổi mạnh mẽ.

Người phỏng vấn: Ồ vâng? Bằng cách nào?

Nguyên: Người cha hiện đại sẽ không cần thiết là trụ cột của gia đình, ồng ta có thể là người ra ngoài lao động hoặc có thể ở nhà để chăm sóc con cái.

Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?

Nguyên: Vâng, vẫn phải làm dù có đáng hay không, phải không?

Mai: Chắc chắn rồi. Lợi ích có được là trẻ con sẽ được gặp cha của chúng thường hơn và có mối quan hệ khăng khít với chúng hơn. Tôi đã không được gặp cha tôi nhiều nhưng tôi quý mỗi khoảnh khắc ở bên cạnh ông ấy.

Người phỏng vấn: Được rồi, chúng ta chắc chắn sẽ trải qua vài chủ đề hấp dẫn nữa…

a. Tick (V) the person who has this idea. (Đánh dấu V vào người nào có ý kiến sau đây)

Ý kiến Phong Nguyên Mai
1 v    
2     v
3 v    
4   v  
5     v

b. Answer the question. (Trả lời câu hỏi.)

1. What is the purpose of the Beyond 2030 for? (Mục đích của Beyon 2030 là gì?)

It's for people to share their vision of the future.

2. Who has been invited to the discussion? (Ai được mời đến buổi thảo luận này?)

Some students from Oak Tree School in Happy Valley.

3. What does Phong think about classes in the future? (Phong nghĩ gì về lớp học trong tương lai?)

He says that learning will also take place outside school.

4. Why might students like having classes outside school?(Tại sao học sinh có thể thích lớp học bên ngoài trường học?)

It will give them a sense of participation and of being part of the process.

5. Will the father of the future always stay at home?(Ông bố của tương lai sẽ luôn ở nhà à?)

No, he won't. He may still go to work.

6. Does Nguyen feel negative about a man do housework?(Nguyên có cảm thấy tiêu cực về việc đàn ông làm việc nhà không?)

No, he doesn't.

c. Work in groups. Discuss and find the meaning of the phrases and sentences. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận về ý nghĩa của những cụm từ và câu sau đây.)

1. after the year 2030.

2. ideas about what life will be like in the future.

3. Both housework and paid work are worthy of respect.

4. I love being with my father.

2. These words/phrases are taken from the conversation. Tick (v) the correct explanation for each one. (Những từ và cụm từ này được trích từ bài đối thoại. Đánh dấu (V) vào giải thích đúng cho mỗi từ)

1-b 2-A 3-B

Hướng dẫn dịch

1. Người hỗ trợ = người giúp đỡ người khác làm việc nhanh hơn bằng cách thảo luận hoặc đưa ra hướng dẫn.

2. người cung cấp thông tin = người thu thập thông tin và dùng nó để dạy cho người khác.

3. trụ cột tài chính= người chu cấp tiền bạc để nuôi nấng gia đình.

3. Work in groups. These pictures represent some visions of the future. Discuss what they may mean. (Làm việc theo nhóm. Những bức tranh này thể hiện những quan điểm về tương lai. Thảo luận xem chúng có thể có nghĩa gì.)

1. Cars will be running on solar energy.

2. People will live in houses in the sky.

3. People will be able to talk with their pets.

4. Robots will be doing the housework.

5. Trains will be running as fast as 300km/h.

6. Land will become barren.

4. Make two big groups. One group names a service. The other group gives their vision of that service in the future. Take turns to do this. The group with the most predictions wins. (Chia thành hai nhóm. Một nhóm nêu tên dịch vụ. Nhóm còn lại đưa ra quan điểm dịch vụ đó trong tương lai. Thay phiên nhau cứ như thế. Nhóm nào có nhiều tiên đoán nhất sẽ thắng)

Nhóm A: Bệnh viện.

Nhóm B: Các cuộc phẫu thuật sẽ do rô bốt thực hiện.

Unit 11 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Complete the table with appropriate words. (Hoàn thành bảng với từ thích hợp)

  Verb Noun Noun (person)
1. attend attendance attendant
2. facilitate facility facilitator
3. provide provision provider
4. develop development developer
5. interview interview interviewer
6. evaluate evaluation evaluator
7. participate participation participant
8. apply application applicant

2. Use the words in the table in 1 to complete the sentences. (Sử dụng những từ ở bảng 1 để hoàn thành câu.)

1. attend 2. facilitate 3. provider 4. developed
5. interviews 6. evaluation 7. participation 8. apply

Hướng dẫn dịch

1. Tối nay nhiều người đã đến để tham gia diễn đàn.

2. Ứng dụng công nghệ trong trường học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học.

3. pThậm chí ở những vùng xa xôi, giáo viên không còn chỉ là người truyền đạt kiến thức.

4. Ai đã phát triển ý tưởng thành sự kiện hoành tráng này?

5. Trong chương trình anh ấy phỏng vấn những người bình thường về kế hoạch tương lai.

6. Cuộc thảo luận bao gồm những đánh giá phê bình về khóa học mới.

7. Chúng tôi yêu cầu sự tham gia đầy đủ của bạn trong buổi thảo luận.

8. Cô ấy đã quyết định nộp hồ sơ vào công việc kỹ sư.

3. Choose the correct answer A, B or C which is closest in meaning to the underlined word/ phrase in the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, hay C gần nghĩa nhất với từ/ cụm từ gạch chân trong câu.)

1.B 2.C 3.A 4.B 5.A

4. Complete the sentences with phrases formed with "sense of". (Hoàn thành câu với những cụm từ được hình thành từ "sense of")

1. sense of direction.

2. sense of humour.

3. sense of time.

4. sense of responsibility.

5. sense of style.

Hướng dẫn dịch

1. Anh ấy xác định phương hướng rất tốt. Anh ấy chưa bao giờ lạc đường.

2. Cô ấy rất hài hước. Cô ấy làm mọi người cười lúc làm việc.

3. Tôi không giỏi xác định giờ. Tôi luôn đi muộn các cuộc hẹn.

4. Anh ấy cực kỳ có trách nhiệm. Bạn có thể luôn tin tưởng anh ấy.

5. Cô ấy không có phong cách ăn mặc chút nào. Cô ấy chưa bao giờ chọn màu hay quần áo phù hợp với cô ấy.

5. Listen carefully and tick (V) the correct box. Then listen again and repeat. (Nghe cẩn thận và đánh dấu (V) vào ô đúng. Sau đó nghe lại và lặp lại.)

1. Lên 2. Xuống 3. Xuống 4. Lên 4. Lên

Unit 11 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 62-63 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Choose the future active or passive complete the sentences. (Chọn thì tương lai chủ động hay bị động để hoàn thành câu.)

1.A 2.B 3.B 4.A 5.A 6.B

Hướng dẫn dịch

1. Thanh thiếu niên sẽ tham gia vào những quyết định quan trọng liên quan đến cuộc sống của chúng.

2. Cây sẽ được trồng hai bên đường.

3. Tất cả những thông tin bạn cần cho bài báo cáo sẽ được cung cấp vào ngày mai.

4. Khi bắt đầu hoạt động nhà máy này sẽ sản xuất 10 tấn phô mai một ngày.

5. Trong tương lai sách điện từ sẽ thay thế sách giấy ở trường.

6. Hiệu trưởng hứa rằng những biện pháp an toàn sẽ được áp dụng ngay lập tức.

2. Rewrite the sentences without changing original meanings. (Viết lại câu không đổi nghĩa so với câu ban đầu.)

1. Classes will also be held in places like restaurants or supermarkets.

2. The school's curriculum will constantly be tailored to meet changes in society.

3. Students' academic performance will not be evaluated through exams only.

4. Not all the decisions in the family will be made by men.

5. Women will be freed from most housework by high technology.

6. More flyovers will be built to reduce traffic in the city.

Hướng dẫn dịch

1. Lớp học sẽ diễn ra ở những nơi như nhà hàng hoặc siêu thị.

2. Chương trình giảng dạy ở trường sẽ được duy trì thiết kế để đáp ứng những thay đổi trong xã hội.

3. Thành quả học thuật của sinh viên sẽ không chỉ được đánh giá qua kỳ thi.

4. Không phải tất cả các quyết định trong gia đình đều sẽ được thực hiện bởi đàn ông.

5. Phụ nữ sẽ được giải phóng khỏi hầu hết công việc nhà nhờ kỹ thuật cao.

6. Nhiều cầu vượt hơn sẽ được xây dựng để giảm thiểu giao thông trong thành phố.

3. Put a comma/commas where necessary in the sentences. (Đặt một hay nhiều dấu phẩy ở nơi cần thiết trong câu.)

1. Minh told me about his new job, which he's enjoying very much.

2. The Board of Directors are usually those who get the most votes.

3. The US, which stands for the United States, is sometimes confused with the UN, which stands for the United Nations.

4. Jack London, who is the author of The Call of The Wild, is a famous American writer.

5. Psychology, which is the study of the mind, originates from a Greek word.

6. Jane refused a position which would be a dream job for many of her peers.

4. Cross out the relative clause which can be omitted without causing confusion to the meaning of the sentence. (Gạch bỏ mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ bạn không gây khó hiểu về nghĩa của câu.)

1. Sarah works for a company that makes bikes.

2. I've got a sister called Caroline.

3. This morning I met my ex-classmate Janet.

4. The 6.30 bus was late today.

5. Only those who had booked in advance were allowed in.

6. The stairs which lead to the basement are rather slippery.

5. Combine two sentences into one. Use the sentence in brackets to make a non-defining relative clause. (ết hợp hai câu thành 1. Dùng 1 câu trong ngoặc để tạo thành mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. We are staying at the Grand Hotel, which will be demolished for a department store.

2. The essays will be assessed by Hans de Wit, who is the President of the EAIE.

3. The Second World War, which lasted from 1939 to 1945, destroyed hundreds of cities in Europe.

4. I have read several short stories by Jack London, who is a famous American writer.

5. The Eiffel Tower, which is on the River Seine, was built over two hundred years ago.

Unit 11 lớp 9: Communication (phần 1 → 4 trang 64-65 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1a. Work in groups. Read the introduction to the Just imagine! forum. Discuss and take notes of own predictions. (Làm việc theo nhóm. Đọc bài giới thiệu của diễn đàn Just imagine!. Thảo luận và ghi chú những dự đoán của riêng bạn)

b. Read the predictions which have been posted and see if any are similar to yours. (Đọc những dự đoán đã được đăng và xem có cái nào giống của bạn không.)

Hướng dẫn dịch

Chỉ tưởng tượng!

Đây là diễn đàn được lập ra bởi trường Nhật Minh ở Đà Nẵng. Những em học sinh đã được hỏi để chia sẻ suy nghĩ về vai trò của trường học trong tương lai. Đây là những bài đăng chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn.

Bài viết 22:.

Trường học sẽ giống như một thành phố nhỏ. Các lớp học sẽ được tổ chức trong những lớp học truyền thống cũng như ở những nơi như nhà hàng thức ăn nhanh nơi học sinh sẽ học cách để hoạt động kinh doanh, hoặc trong viện dưỡng lão nơi họ sẽ học cách chăm sóc người khác. Tóm lại, học sẽ thiết thực hơn.

Lan, lớp 6A.

Bài viết 51:

Tự học sẽ được đề cao. Học sinh sẽ có nhiều tự do lựa chọn đi học vào những ngày nhất định và những bài nhất định. Việc điểm danh tham gia trên lớp không còn được dùng nữa. Học sinh có thẻ ở nhà và theo dõi bài học trực tuyến, hoặc nghiên cứu chủ đề từ nguồn đáng tin cậy khác. Học sẽ mang tính tự giác hơn và vì vậy hiệu quả hơn.

Hương, lớp 9B.

Bài viết 76:

Trường học sẽ không còn chỉ là nơi đánh giá quyết định hoặc là học sinh được phép vào đại học hay không. Xã hội sẽ là một phần của sự đánh giá này thông qua những hoạt động mà học sinh thể hiện bên ngoài lớp học.

Hùng, lớp 9D.

Bài viết 101:.

Các trường học sẽ có trách nhiệm hơn đối với những thay đổi bằng việc liên tục chỉnh sửa giáo trình và các hoạt động. Làm như vậy, họ sẽ đóng góp to lớn vào sự phát triển kinh tế và giúp giữ gìn an ninh xã hội.

Nguyên, lớp 8G.

2. Work in groups. Look at the coloured words/ phrases in the posts. Then discuss and find their meanings from the context. (Làm việc theo nhóm. Nhìn vào những từ/ cụm từ được tô màu trong những bài đăng. Sau đó thảo luận và tìm ra ý nghĩa từ ngữ cảnh)

1. real; practical.

2. focussed on a particular person; customised: tập trung vào cá nhân.

3. a person who judges another person's performance.

4. reacting quickly and positively; showing interest in something.

5. making the necessary changes to something to make it fit a person or situation.

3. Which response (1-4) is the most relevant to each of the posts in 1b? (Phản hồi nào từ 1 – 4 liên quan nhất đến mỗi bài đăng trong phần 1 b.)

Post 22: 4.

Post 51: 3.

Post 76: 1.

Post 101: 2.

4. Discuss in groups. Support your answers with specific reasons and examples. (Thảo luận theo nhóm. Bổ sung câu trả lời với những lý do và ví dụ cụ thể.)

Which change in the roles of schools in the Just imagine! forum…

1. Are you most interested in?

2. Do you find most unlikely to happen?

3. Are you sure will be coming soon?

4. Will involve the participation of the whole society?

Unit 11 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 4 trang 65-66 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Discuss in groups. (Thảo luận theo nhóm)

1. What changes in society will we see in ten years time?

2. What will be the changes in the roles of men and women in society?

3. How will the increasing involvement of women in public life affect society?

2a. Read the passage and match the undered words/phrases in the passage with their definitions. (Đọc bài đọc và nối những từ/ cụm từ được gạch chân trong bài đọc với định nghĩa của chúng.)

Hướng dẫn dịch

Những nước đang phát triển đã chứng kiến sự thay đổi rõ rệt trong xã hội của họ, và không nghi ngờ gì nữa, sự thay đổi thú vị nhất là ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào giáo dục và tuyển dụng. Ngày càng nhiều phụ nữ ở những nước này học đại học, có học vị cao hơn và ra ngoài đi làm. Họ không còn hài lòng với việc chỉ ở nhà và làm nội trợ. Sự thay đổi đáng kể này sẽ ảnh hưởng lớn đến bức tranh kinh tế- xã hội ở những nước này.

Với ngày càng nhiều phụ nữ ra ngoài làm việc gánh nặng trụ cột tài chính trong gia đình của đàn ông sẽ được giảm đi. Tuy nhiên, cùng với điều này họ sẽ không còn giữ uy quyền tuyệt đối, người duy nhất đưa ra quyết định và sẽ học cách chia sẻ việc nhà. Những thay đổi này chắc chắn sẽ có lợi cho những đứa trẻ. Chúng sẽ được quan tâm chăm sóc nhiều hơn từ các bố. Chúng sẽ học được tính tự lập vì cả bố và mẹ đều cùng làm việc.

Ngành dịch vụ vì vậy sẽ là lĩnh vực đầu tiên bị thách thức. Sẽ có nhu cầu lớn hơn cho dịch vụ chăm sóc trẻ, thức ăn tiện lợi, làm việc nhà và các hoạt động sau giờ học và gia sư. Giáo dục cao hơn và tiền chi tiêu nhiều hơn người ta yêu cầu chất lượng dịch vụ tốt hơn và tiêu chuẩn cuộc sống cao hơn. Vì vậy, sẽ giúp phát triển kinh tế đất nước.

1.d 2.e 3.b 4.f 5.a 6.c

b. Read the passage again and answer the questions. (Đọc lại bài và trả lời câu hỏi.)

1. The ever increasing involvement of women in education and employment.

2. The socio-economic picture of these countries.

3. Their financial burden will be reduced. However, they will no longer be the dominant figures and will learn to share decision-making and housework.

4. They will learn to be more independent.

5. The service sector.

6. It will develop.

3a. Here are some predictions about the changing roles of males and females in the future. Tick (V ) the one(s) you agree with. (Đây là những dự đoán về sự thay đổi vai trò của đàn ông và phụ nữ trong tương lai. Đánh dấu (V) với ý kiến bạn đồng ý.)

1. More men will be stay-at-home dads: looking after the children and doing housework.

2. It will be normal for women to ask men to marry them.(V)

3. The husband will also get paid leave when his wife gives birth.

4. Half of primary school teaching staff will be male.

5. There will be more female politicians.(V)

6. Careers such as the police, the army, security guards and private detectives will no longer be male-dominated.

b. Work in groups. Share the predictions you agree with in 3a in the group. Discuss if you agree with groupmates' choices. Give reasons and examples to support your opinion. (Làm việc theo nhóm. Chia sẻ dự đoán mà bạn đồng ý ở 3a trong nhóm. Thảo luận nếu bạn đồng ý với lựa chọn của thành viên trong nhóm. Đưa ra lý do ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn.)

A: I agree that half of the primary teachers will be male.

B: No way! There will be more men than but I don't think the ratio will be 50/50.

C: Maybe. But it would be best if half were male. Perhaps it should be made a law.

D: I agree with A. Children need both male and female role models to develop into productive members of society.

4. With more women having well- jobs, what changes will we see in service sector? Make a list, and present it to the class. (Với ngày càng nhiều phụ nữ có việc làm tốt, những thay đổi nào về dịch vụ chúng ta sẽ nhìn thấy? Liệt kê danh sách và trình bày trước lớp.)

– Supermarkets will sell more convenient foods.

– There will be more beauty salons.

– Tutoring centres will grow.

Unit 11 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 67 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Look at the maps. Where is Kenya located? What do you know about this country? (Nhìn vào bản đồ. Kenya được đặt ở đâu? Bạn biết gì về đất nước này?)

Kenya is in the east of Africa.

 

2. Listen to the description of some changes in the roles of women in Kenya. Decide if the statements are true (T) or false (F). (Nghe bài mô tả một số sự thay đổi về vai trò của phụ nữ ở Kenya. Quyết định những câu sau là đúng hay sai.)

1.T 2.T 3.T 4.F 5.F

Hướng dẫn dịch

1. Kenya được đàn ông thống trị ở giữa thế kỷ 20 nhiều hơn bây giờ.

2. Phụ nữ làm việc để độc lập về tài chính.

3. Số phụ nữ học đại học và cao đẳng tăng.

4. Khoảng 1/3 phụ nữ Kenya ở nhà làm nội trợ năm 1995.

5. Năm 2025, hơn nửa dân số học sinh ở Kenya sẽ là nữ.

3. Listen to part 2 again and fill the blanks the correct information. (Nghe lại phần 2 và điền vào chỗ trống với thông tin đúng.)

1. 65% 2.47% 3. 30% 4. 22% 5. 36% 6. 48%

Audio script:

Part 1: Back in the mid-twentieth century, Kenya was a more male-dominated society compared to today. Men were ahead of women in both education and employment. But the situation has changed a lot since then. More and more women are working these days. They earn to support their families, as well as to be financially independent. More women study nowadays. Higher education has witnessed a great rise in the number of women attending colleges and universities.

Part 2: Let's look at some figures.

In 1995, 65 percent of Kenyan females stayed at home as housewives. This number dropped dramatically to 47 percent in 2010. It is predicted that this number will keep falling to around 30 percent in 2025.

Only 22 percent of university students were girls in Kenya in 1995. Fifteen years later, in 2010, this number went up to 36 percent. Research shows that it will keep rising, and in 2025, about 48 percent of the student population will be made up of females.

4. Work in groups. How do you think the roles of teenagers will change in the future? Brainstorm and make a list of possible changes. (Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ vai trò của thanh thiếu niên sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai? Tư duy và liệt kê danh sách những thay đổi có thể.)

1. be more responsibility to society

2. take care of themselves

3. learn and prepare themselves for the future when they will be the ones in charge

5. Choose one of your group's ideas, and write a short paragraph about it. (Chọn một trong những ý kiến của nhóm bạn, và viết một đoạn văn ngắn về nó.)

It is likely that teenagers in the future will be more in charge of their studies. There are at least two reasons for this. Firstly, there is the rise of the internet, which provides teenagers with various reliable sources of information. It also allows teenagers to develop a large social network with their peers. They can therefore self-search, exchange, and discuss information in order to plan their studies. Secondly, the fact that they start school early and spend a lot of time by themselves when their parents go out to work makes them more independent. Decision-making will become a larger part of their lives. Teens will make decisions concerning their own lives, instead of being told what to do and how to do it. In short, these are the two reasons why teenagers will become more responsible for their studies.

Unit 11 lớp 9: Looking back (phần 1 → 5 trang 68-69 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu với những từ trong khung.)

1. male-dominated 2. individually-oriented 3. hands-on 4. responsive to 5. financially 6. facilitators

Hướng dẫn dịch

1. Chế độ phong kiến đề cao xã hội do đàn ông ngự trị, phụ nữ tuân lệnh đàn ông vô điều kiện.

2. Hầu hết dịch vụ ngày nay đều theo thị hiếu của cộng đồng, không dành cho đối tượng riêng lẻ.

3. Giáo trình này khá là mang tính lý thuyết, tôi muốn cái gì đó thực tế hơn.

4. Nền giáo dục thành công là phải đáp ứng nhu cầu của xã hội.

5. Phụ nữ ngày nay thích độc lập về tài chính.

6. Giáo viên sẽ trở thành người hỗ trợ thay vì là người cung cấp thông tin.

2. Use the words in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng những từ ở dạng đúng để hoàn thành những câu sau.)

1. supports 2. provider 3. predicting 4. tailored 5. evaluate 6. witnesses

Hướng dẫn dịch

1. Greener là một tổ chức hỗ trợ các hoạt động cộng đồng.

2. Ước mơ của chúng tôi là trở thành nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ lớn nhất khu vực.

3. Tôi hi vọng rắng trong tương lai gần các nhà khoa học sẽ tìm được biện pháp tin cậy để tiên đoán các trận động đất.

4. Chúng tôi đã sửa đổi giáo trình để phù hợp với nhóm nâng cao.

5. Mỗi trường học phải đánh giá học sinh đang thể hiện tốt như thế nào.

6. Họ đã gọi ba nhân chứng của vụ tai nạn đến tòa án.

3. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành câu.)

1.C 2.A 3.B 4.B 5.C 6.D

4. Use the correct form of the relative clause to combine the two sentences into one. (ử dụng dạng đúng của mệnh đề quan hệ để kết hợp hai câu thành 1 câu.)

1. Many tourists visit Liverpool, which is ire home of The Beatles.

2. The town hasn't got any parks where people can go and relax.

3. My son took part in the Beyond 2030 fonrum, which invited people to share their vision of the future.

4. Baron Pierre de Coubertin, who was the founder of re modern Olympic Games, was not in favour of women participating in the Games.

5. There will be an open discussion which will look at the main challenges and opportunities in the coming decades.

6. The changing economic role of women, which started in 1948, has greatly affected the role of men.

Hướng dẫn dịch

1. Nhiều du khách đến tham quan Liverpool. Liverpool là quê hương của ban nhạc the Beatles

2. Thị trấn này không có nhiều công viên. Mọi người có thể đến đây và thư giãn.

3. Con trai tôi tham gia diễn đàn the Beyon 2030. Diễn đàn này mời mọi người đến để chia sẻ cái nhìn về tương lai

4. Baron Pierre de Coubertin là người sáng lập của thế vận hôi Olympic hiện đại. Ông không thích phụ nữ tham gia vào thế vận hội này.

5. C

0