Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 2: Relationships
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 2: Relationships Unit 2 lớp 11: Getting started 1. Listen and read (Nghe và đọc) Hướng dẫn dịch Mai: (đang nói chuyện trên điện thoại)… Được rồi, tạm biệt bạn. Mai gặp lại nhé. Bà của ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 2: Relationships
Unit 2 lớp 11: Getting started
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
Mai: (đang nói chuyện trên điện thoại)… Được rồi, tạm biệt bạn. Mai gặp lại nhé.
Bà của Mai: Ai vậy?
Mai: Dạ, một người bạn cùng lớp của cháu bà ạ.
Bà của Mai: Là Nam gọi lại cho cháu đúng không?
Mai: Dạ. Cậu ấy gọi để hỏi về bài tập ngữ pháp ạ.
Bà của Mai: Cháu không nên lúc nào cũng nói chuyện với cậu ấy. Bà không muốn quá nghiêm khắc với cháu nhưng… bà nghĩ cháu còn quá trẻ không nên bắt đầu quan hệ với bạn trai.
Mai: Bà, chúng cháu chỉ là bạn thôi mà, cậu ấy không phải bồ cháu đâu.
Bà của Mai: Ừ, bà chỉ sợ không có tình bạn thuần túy giữa con trai và con gái. Cháu cũng biết đấy, bà lo là sớm muộn gì cháu cũng để tâm vào mối quan hệ tình cảm lãng mạn Mai ạ.
Mai: Bà đừng lo bà ạ. Nam và những người bạn khác của cháu đều là học sinh giỏi. Chúng cháu chỉ nói về việc học và những điều đại loại như vậy thôi.
Bà của Mai: Bà không biết tại sao ngày nay người ta lại cho phép con trai và con gái học chung một trường. Vào tuổi cháu bà học ở trường dành riêng cho một giới thôi.
Mai: Thế bà không thấy chán à?
Bà của Mai: Dĩ nhiên là không rồi. Các bà hồi ấy như một gia đình lớn vậy. Bà cũng có những người bạn thân.
Mai: Ở trường cháu cũng thế. Ở lớp cháu tất cả chúng cháu đều là nhừng người bạn tốt của nhau, thường hay giúp đỡ nhau. Tất cả các bạn cùng lớp cháu đều rất tốt, biết quan tâm và thông cảm với nhau.
Bà của Mai: Vậy thì tốt. Nhưng Mai nghe này, bà hy vọng cháu chỉ là bạn với các bạn trai thôi nhé. Việc của cháu là phải tập trung vào học hành.
Mai: Dạ cháu biết rồi bà ạ.
2. Dccide whether the following statements arc true (T), false or not given (NG). Tick (S) the correct box. (Hãy xem những câu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu (S) vào ô đúng.)
1.T | 2.F | 3.T | 4.T | 5.NG | 6.T |
3. Read the conversation again, and find the verbs that come before the words below. Write them in the space provided. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại rồi tìm những động từ đứng trước những từ cho dưới đây. Viết các từ đó vào ô trống cho sẵn.)
1. get | 2. feel | 3. an | 4. sounds |
Unit 2 lớp 11: Language
Vocabulary
1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings. (Hãy viết từ hoặc cụm từ cho sẵn trong khung bên cạnh nghĩa của chung.)
1. have got a date | 2. break up | 3. romantic relationship | 4. argument |
5. sympathetic | 6. lend an ear | 7. be in a relationship | 8. be reconciled |
2. Complete the sentences with the words or phrases in 1. (Hãy hoàn thành những câu sau bằng những từ/cụm từ ở bài tập 1.)
1. lend an ear, broke up | 2. reconciled | 3. romantic relationship |
4. in a relationship, arguments | 5. have got a dae | 6. sympathetic |
Pronounciation
1. Find the contracted forms in the conversation and write their full forms in the space below. (Tìm dạng rút gọn trong bài hội thoại sau và viết thành dạng đầy đủ vào chỗ trống dưới đây.)
shouldn't = should not | you're = you are | we're = we are |
It's = It is | there's = there is | don't = do not |
he's = he is | you'll = you wil | I'm = I am |
2. Listen and underline what you hear – the contraction or the full form. (Hãy nghe và gạch dưới từ mà em nghe được – dạng rút gọn hay dạng đầy đủ)
1. I will, I'll | 2. I am | 3. He is, He's | 4. We are, didn't | 5. I've, That's |
3. Listen and repeat the exchanges in 2. (Nghe và lặp lại những lời hỏi đáp ở bài tập 2)
Grammar
1. Choose the verbs in the box to complete the sentences. Make changes to the verb forms if necessary. (Hoàn thành câu bằng động từ cho trong khung. Thay đổi dạng thức của động từ nếu cần thiết.)
1. sounds | 2. grow /get | 3. stay |
4. getting | 5. seem | 6. look / seem |
2. Underline the correct word to complete the sentences. (Gạch dưới từ đúng để hoàn thành câu.)
1. unhappy | 2. warmly | 3. suddenly | 4. excited |
5. angry | 6. annoyed | 7. awful | 8. quickly |
CLEFT SENTENCES WITH IT IS / WAS… THAT…
1. Rewrite each sentence to emphasise the underlined part. (Viết lại từng câu một dùng dạng nhấn mạnh cho phần gạch dưới.)
1. It was her sad stories that made me cry.
2. It is you who are to blame for the damage. / It is you that is to blame for the damage.
3. It's hiking in the forest that we reallv enjoy.
4. It's your parents that / who you should really speak to when you have problems.
5. It's his dishonesty that I dislike the most.
6. It's Jim that / who Lana is in a relationship with.
7. It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.
8. It was in a nice coffee shop that they had their first date.
2. Write the answers to these questions. Use the words or phrases in brackets as the focus. (Viết các câu trả lời cho các câu hỏi sau. Nhấn mạnh các từ, cụm từ trong ngoặc.)
1.No. It was a smart phone that he gave me for my birthday.
2. No. It's in Tokyo that I'm going to spend the holiday with my family.
3. No. It's a lawyer that I want to become.
4. No. It's his brother that / who earns 10.000 dollars a month.
5. No. It's Ha that / who is in love with Phong.
6. No. It's my friend that / who can speak three languages fluently.
7. No. It's at 8 a.m (tomorrow) that we have a meeting.
Unit 2 lớp 11: Reading
1. Discuss with a partner. (Thảo luận với bạn bên cạnh)
– Picture a The teacher is returning students' papers. The boy is depressed because of his poor grades.
– Picture b Their relationship is breaking up.
– Picture c They're having an argument.
2. An advice column in a newspaper offers help to readers when they arc in trouble. Read the column and match the readers’ names with their problems. (Mục lời khuyên trên một tờ báo sẽ giúp độc giả nào đang gặp rắc rối. Em hãy đọc rồi ghép tên của độc giả với những rắc rối của họ.)
1-b | 2-c |
Hướng dẫn dịch
Câu hỏi: Hoa là người bạn duy nhất của em ở trường. Bạn ấy cũng là người duy nhất mà em hoàn toàn tin tưởng. Hai tuần trước, em đã kể cho bạn ấy rằng em không hạnh phúc và em cảm thấy cô đơn, và thậm chỉ em muốn bỏ học. Bạn ấy hứa không kể cho ai nghe… nhưng sau đó bạn ấy lại kể cho cô giáo của chúng em về điều đó. Chúng em đã cãi nhau và em không nói chuyện với bạn ấy nữa. Em làm như thế có đúng không ạ?
Chuyên gia tư vấn: Hà thân mến, chị hiểu cảm giác của em. Nhưng hãy suy nghĩ theo hướng này nhé: Có lẽ Hoa thực sự lo rằng em sẽ bỏ học. Bạn ấy không biết làm saồ để giúp em. Chị chắc chắn là bạn ấy chỉ muốn giúp em theo cách riêng của bạn ấy dù đó không phải là cách em muốn. Hãy cố gắng hòa giải với Hoa, nói chuyện với bạn ấy về điều đó, và chị hi vọng rằng em các em sẽ lại là bạn tốt của nhau. Chúc em may mắn!
Câu hỏi: Trong lớp, các bạn nữ có quan hệ rất hài hòa với các bạn nam, ngoại trừ em. Các bạn nữ thậm chí không thèm quan tâm đến em, còn các bạn nam hay châm chọc em về điều đó. Em nghĩ rằng bởi vì em lùn và béo, còn các bạn nữ thì chẳng thấy em có gì hấp dẫn cả. Em cảm thấy rất cô đơn. Vui lòng giúp em với.
Chuyên gia tư vấn: Ồ, đừng quá lo lắng. Mỗi nguời có những phẩm chất riêng giúp họ trở nên hấp dẫn trong mắt người khác. Giá trị thực của một người không nằm ở vẻ bề ngoài của họ mà nằm ở những thành tựu của họ và đóng góp của họ cho cộng đồng. Chị không nghĩ là vẻ bề ngoài của em khiến các bạn nữ tránh xa em. Nếu em học hành chăm chỉ và trở thành một học sinh giỏi, các bạn nữ có lẽ sẽ chú ý đến em và nhờ em giúp đỡ. Đồng thời, em cũng nên xây dựng tình bạn với họ. Hãy khởi xướng và tham gia vào các cuộc nói chuyện một cách thân tình. Hỏi họ những câu hỏi đế xem họ thích nói về gì – một bài hát, một bộ phim hay một thứ gì đó – và sau đó thảo luận về chủ đề đó. Chị hi vọng rằng điều đó sẽ giúp ích được em.
3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings and write them in the spacc below. (Tìm từ / cụm từ trong đoạn văn có nghĩa dưới đây rồi viết những từ đó vào khoảng trống bên dưới.)
1. be on good terms with someone | 2. take the initiative | 3. trust | 4. engage in (a conversation) | 5. drop out (of school) |
4. Read the newspaper column again and answer the questions. (Hãy đọc lại bài báo rồi trả lời câu hỏi.)
1. They are close friends.
2. Ha told Hoa about her depression and her intention to drop out of school.
3. Because Hoa promised to keep Ha's story scret, but then she told the teacher about it.
4. No. She tries to explain why Hoa told the teacher about Hoa's problem, and advises Ha to talk to Hoa again.
5. He thinks he is short and fat, and girls don't find him attractive.
6. Because Nam does not have a good relationship with the girls in his class.
7. The counsellor advises Nam to focus on his studies, become an excellent student and learn how to start a friendly conversation with his classmates.
5. If you were the counsellor in charge of the advice column, what would you advise Ha and Nani to do? Discuss with a partner. (Nếu em là tư vấn viên chuyên mục cho lời khuyên em sẽ khuyên Hà và Nam làm gì? Thảo luận với bạn bên cạnh.)
Unit 2 lớp 11: Speaking
1. Choose sentences a-f to complete the conversation between two classmates. (Hãy chọn các câu từ a đến f để hoàn thành hội thoại giữa hai bạn cùng lớp.)
1.b | 2.e | 3.d |
4.a | 5.f | 6.c |
Hướng dẫn dịch
Vân: Chào Chi. Trông bạn buồn thế. Có vấn đề gì thế?
Chi: Bạn biết đó, Vân, chúng mình được chọn tham gia vào cuộc thi nói tiếng Anh trước đám đông ở Đà Nẵng vào tháng tới…
Vân: Ừ. Chỉ có hai học sinh trong mỗi lớp được chọn và chúng mình cần xin phép cha mẹ đã.
Chi: Thế cha mẹ bạn có cho phép bạn không?
Vân: Có, họ có cho phép tớ. Họ cảm thấy tự hào vì tớ được chọn. Thế còn bạn?
Chi: Bố mẹ tớ không đồng ý. Họ nói Đà Nẵng cách quá đây quá xa, và tớ sẽ bị lỡ kì thi TOEFL đã được sắp xếp vào tháng tới. Nhưng tớ thực sự muốn tham gia.
Vân: Tớ hiểu. Đó là cơ hội trong đời… Nhưng tớ có ý này. Bạn có thế thi vào một dịp khác. Bạn đã bảo cha mẹ về điều đó chưa?
Chi: Tớ nói rồi. Vấn đề là tớ chưa bao giờ đi xa nhà trước kia, do vậy họ lo lắng. Tớ phải làm gì đây?
Vân: Hãy nói chuyện với cô giáo của chúng mình. Tớ nghĩ cô ấy có thể thuyết phục cha mẹ bạn.
Chi: Ý hay đó. Cảm ơn lời khuyên của bạn nhé.
2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)
1. She was chosen to take part in the English Public Speaking Contest in Da Nang, but her parents don't allow her to go there. They are worried because she has never been away from home.
2. Van advises Chi to ask their teacher to persuade Chi's parents.
3. Practise the conversation with a partner. (Em hãy thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh.)
4. Choose one topic. Use the ideas belou to make a similar conversation. (Hãy chọn một chủ đề, sử dụng ý tưởng bên dưới đế làm một hội thoại tương tự.)
Hướng dẫn dịch
Vấn đề của Linda: Vấn đề của John: – Người bạn thân nhất của cô ấy, Carol, gian lận trong kì thi và Linda không biết làm sao để ngăn chặn việc cô ấy gian lận.
Lời khuyên của bố Linda.
– Tìm ra vài lí do
– Giúp đỡ Carol ôn lại bài và chuẩn bị cho kì thi.
– Các bạn cùng lớp chế giễu cậu ây vì cậu ây bị điểm kém.
Lời khuyên của người bạn thân nhất của cậu ấy:
– Cố gắng học chăm chỉ hơn, hoàn thành các bài tập về nhà.
– Đề nghị cô giáo giúp đỡ khi gặp vấn đề.
– Tìm một gia sư.
5. Work with a partner. Talk about a problem that you have had at school or at home. (Làm việc với bạn hên cạnh, nói về một vấn đề ở trường hay ờ nhà mà em đã gặp phải.)
1. What was the problem?
2. How did vou deal with it?
3. Who did you ask for help?
4. What advice di they give you?
Unit 2 lớp 11: Listening
1. If you have a boyfriend or a girlfriend, will you tell your parents about it? Why or why not? (Nêu em có bạn trai hoặc bạn gái em có nói cho bố mẹ em biết không? Tại sao?)
– Yes. Because my parents are sympathetic. They can give me some advice.
– No. Because my parents are so strict and they don't want me to get involved in any romantic relationship.
2. Listen to the talk show with host Vicky Holmes and guest speaker Dr Dawson. Choose the best answer to complete each statement. (Hãy lắng nghe cuộc nói chuyện trực tuyến do Vicky Holmes chủ tọa và vị khách mời Tiến sĩ Dawson. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi lời phát biểu dưới đây.)
1.C | 2.B | 3.C | 4.A |
Hướng dẫn dịch
Vicky: Chào mừng đến với vị khách mời trong chương trình của chúng ta, Tiến sĩ Dawson, một nhà tâm lý học, một chuyên gia sẽ nói chuyện về cách thức các bạn tuổi teen và cha mẹ xử lí với các vấn đề. Thưa Tiến sĩ Dawson, hầu hết cha mẹ trên thế giới lo lắng về việc con cái yêu đương. Ý kiến của ông về điều này là sao ạ?
Dr. Dawson: Từ tuổi 15 đến tuổi 19, nhiều bạn tuổi teen dành nhiều thời gian suy nghĩ hoặc nói chuyện về việc yêu đương.
Vicky: Vậy có phải ý ông là đây là một phần trong quá trình phát triển bình thường của các bạn tuổi teen.
Dr Dawson: Đúng vậy, các bạn trẻ học cách xây dựng các mối quan hệ tình cảm an toàn và tốt đẹp với bạn bè, cha mẹ, thầy cô và cả người yêu. Điều này chuẩn bị cho họ bước vào cuộc sống của người trưởng thành. Vì vậy cha mẹ không nên phản đối các mối quan hệ của các con.
Vicky: Tôi cho rằng nhiều bậc cha mẹ sẽ cảm thấy ngạc nhiên khi nghe điều này. Vậy ông có lời khuyên nào dành cho các bạn tuổi teen?
Dr Dawson: Ồ, họ không nên e ngại khi nói chuyện với cha mẹ về những xúc cảm và tình bạn của họ. Điều này có thể giúp họ cảm thấy tự tin thảo luận về các mối quan hệ của họ trong tương lai.
Vicky: Vậy ý ông là các bạn tuổi teen nên lắng nghe cha mẹ và đề nghị cha mẹ lắng nghe những điều các bạn ấy nói.
Dr Dawson: Chính xác. Hầu hết các bậc cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe những điều con cái họ nói một cách đầy thông cảm. Điều này thậm chí còn quan trọng hơn khi những bạn trẻ chia tay hoặc buồn lòng. Họ cần một bờ vai để khóc và một sự lắng nghe đầy cảm thông.
Vicky: Cảm ơn Tiến sĩ về những lòi khuyên hữu ích dành cho các bạn tuổi teen và cha mẹ họ. Ngài còn lời cuối nào muốn dành cho họ không ạ?
Dr Dawson: Các bậc cha mẹ không nên quá lo lắng khi con cái họ yêu đương. Nói "không" một cách cứng nhắc sẽ khiến các bạn tuổi teen ngùng nói về cảm xúc của họ. Các bạn tuổi teen cũng nên lắng nghe quan điểm của cha mẹ và nên tôn trọng cha mẹ.
3. Listen again. Answer the questions. (Nghe lại lần nữa rồi trà lời câu hỏi)
1. The talk show is about how teenagers and their parents deal with problems.
2. The need to learn to form safe and healthy relationships with other people (friends, parents, teachers and romantic partners).
3. Parents should offer a shoulder lor their children to cry on and listen to them.
4. Because their strong opposition will make their children stop talking about their feelings.
4. In your opinion, what is the "right" age for a romantic relationship? Discuss with a partner. (Theo em tuổi nào là "đúng" tuổi để có mối quan hệ tình cảm lãng mạn? Hãy thảo luận với bạn ngồi cạnh em.)
A person should start a romantic relationship when he / she is at an age or stage in life when he / she is mature enough, and is ready for a possible marriage. For this reason, the "right" age can be different from person to person.
Unit 2 lớp 11: Writing
1. Read an online posting on Teen Forum and fill the gaps. Use the words in the box. (Hãy đọc bài đăng trực tuyến trong Diễn dàn tuổi Teen, sử dụng từ cho sẵn trong khung để điền vào chỗ trống.)
1. upset | 2. shocked | 3. influence |
4. different | 5. talented | 6. appearances |
Hướng dẫn dịch
Trả lời: Bố tớ thật là vô lí!
Bởi Lion King
Thứ Ba, ngày 3 tháng 12 năm 20 vào lúc 8.30 tối.
Tâm trạng hiện tại: Tớ đang rất buồn!
Chiều nay tớ tổ chức sinh nhật và tất cả các bạn thân của tớ đến nhà tớ. Chúng tớ đang chơi một vài trò chơi thì bố tớ đi làm về. Ông ấy trông có vẻ sốc khi nhìn thấy mái tóc nhuộm và chiếc quần Jeans kiếu rách của T. Tớ nghĩ bạn T cảm thấy không thoải mái lắm, vì vậy cậu ấy nói lời tạm biệt tất cả bọn tớ và bỏ về. Sau bữa tiệc, bố tớ bảo tớ là T có thể gây ảnh hưởng xấu lên tớ và tớ không nên làm bạn với cậu ta nữa. Bố tớ nói một học sinh giỏi không nên nhuộm tóc và nên ăn mặc một cách đúng đắn. Tớ nghĩ là bố tớ thật vô lí. Bố tớ không nên xét đoán bạn bè của tớ qua vẻ bề ngoài. T là một trong những học sinh giỏi nhất lớp, nhưng cậu ấy muốn trông thật khác biệt. Ước mơ của cậu ấy là trở thành một diễn viên và đạo diễn phim điện ảnh. Cậu ấy rất tài năng và đã tham gia diễn trong một vài bộ phim. Tớ không thể thôi làm bạn vói một ai đó chỉ vì bố tớ không thích họ. Tớ ước bố tớ ngừng xét đoán bạn bè tớ qua vẻ bề ngoài. Làm sao tớ có thế làm cho bố tớ hiểu điều này đây?
2. Put the following parts of the online posting in the correct order. (Hãy sắp xếp những phần trong bài theo thứ tự đúng.)
1.g | 2.c | 3.f | 4.d | 5.e | 6.a | 7.b |
3. Choose one of the stories below. Use the ideas to write an online posting of 160-18 words. (Chọn một trong số những câu chuyện dưới đây, sử dụng ý tưởng đã cho để viết một bài đăng lên mạng khoảng 160-180 từ.)
My parents are always busy at work. They often work late on weekdays and most weekends. So I'm left alone at home with housemaid or tutor. I feel so lonely and miss my parents a lot.
I wish my parents understood and spent more time with me. What should I do?
4. Think of something that happened to you or to another person. Write an onlin posting of 160-180 words. (Nghĩ về một chuyện nào đó đã xảy ra với em hoặc với người khác rồi viết một bài đăng lên mạng khoảng 160-180 từ.)
I don't know what to do now. Last week I had an argument with my best friend because I thought she had lied to me. She tried to explain, but I was so angry that I refused to listen to her explanation.
Yesterday, I happened to find out that I was wrong. I immediately called her to apologize, but this time it was her who refused to listen to me.
I don't want our friendship to come to an end this way. We've been good friends for years. I really hope that she will forgive me for what I have done and said to her.
Unit 2 lớp 11: Communication and Culture
Communication
1. Listen to Hung’s opinions about online friends. Answer the questions. (Hãy nghe kiến của Hùng về những người bạn quen trên mạng, rồi trả lời câu hỏi.)
1. Hung can have more knowledge of different cultures and lifestyles because his online friends come from different places around the world.
2. He can contact his friends whenever he wants as long as they are online.
3. Because he doesn't have lo spend money on dinners, parties, or cinema tickets.
4. The most important benefit of having online friends is that he can end a relationshir quickly.
5. Sometimes he doesn't know for sure who these friends really are, as they may not use their real names.
Hướng dẫn dịch
Ồ. Có nhiều lợi ích khi có những người bạn trực tuyến. Đầu tiên, họ ở khắp mọi nơi trên thế giới, vì vậy tôi có thế học về những nền văn hóa và lối sống khác nhau. Khoảng cách không phải vấn đề, vì tất cả những điều tôi cần chỉ là một chiếc máy tính. Thứ hai, tôi có thể liên hệ với họ bất cứ khi nào tôi muốn – miễn là họ có lên mạng, và tôi có thế chấm dứt cuộc nói chuyện một cách dễ dàng khi tôi có các việc khác cần làm. Thêm vào đó, tôi có thể tiết kiệm nhiều tiền vì sẽ không có đi ăn tối, đi tiệc tùng hay tụ tập. Tôi không phải tiêu tiền cho những thứ như đồ ăn, thức uống hay vé xem phim. Điều quan trọng nhất là, tôi có thế chấm dứt mối quan hệ khi tôi không cảm thấy thoải mái với người đó nữa.
Điều duy nhất tôi không thích về kiểu tình bạn này là thi thoảng tôi không biết chắc chắn họ là ai. Họ có thể không sử dụng tên thật và có thể đăng hình ảnh của người khác.
2. Discuss the following questions in groups. (Thảo luận những câu hỏi dưới đây theo nhóm.)
Culture
1. Read the text about dating around the world, and complete the information in the table below the correct pictures on page 23. (Đọc đoạn văn nói về việc hẹn hò trên thế giới rồi tìm thông tin cần thiết vào báng ứng với những bức tranh đúng ở trang 23.)
Picture a | Picture b | Picture a | |
Kinds of dating | online dating | speed dating | group dating |
Where | US | Singapore | Europe and Australia |
2. Read the text on page 22 again. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick (v) the correct boxes. (Đọc lại bài đọc. Quyết định xem những phát biêu sau đúng (T), sai (F) hay không được nhắc tới (NG).)
1.T | 2.F | 3.T | 4.NG | 5.NG | 6.F |
Hướng dẫn dịch
Việc hẹn hò trên thế giới
Có mối quan hệ tình cảm với một người nào đó là rất quan trọng với mọi người trên khắp thế giới. Tuy nhiên việc hẹn hò giữa nền văn hóa này với nền văn hóa khác cũng khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ.
Hẹn hò theo nhóm là phổ biến trong giới trẻ ở châu Âu và nước Úc. Những nhóm người lên đên 30 người cùng nhau tham gia vào những sự kiện như đi cắm trại, hoặc dự tiệc. Điều này được xem là một cách an toàn khi ở bên nhau, giúp giảm nhẹ sự căng thẳng vì mọi người cám thấy thoải mái hơn khi ở giữa bạn bè trước khi quyết định đi đến một cuộc hẹn một đối một.
Ở Singapore, vì nhiều bạn trẻ còn độc thân nên chính phủ đã luôn cố gắng hết sức động viên họ tham gia vào các cuộc hẹn hò. Những dịch vụ hẹn hò đã xuất hiện tư vấn cho những người độc thân. Một trong những kiểu hẹn hò này là hẹn hò tốc độ (chóng vánh) mà ở đó những người độc thân chi dành vài phút nói chuyện với một người trước khi đi gặp người kế tiếp.
Việc hẹn hò trên mạng là cách ghép đôi thường gặp ở Mỹ. Những công ty môi giới hẹn hò trôn mạng ngày nay đã đưa ra loại dịch vụ gọi là "trợ lý hẹn hò trên mạng" nhằm giúp những người bận rộn tìm bạn tình. Người trợ lý giúp khách hàng của mình lập ra lý lịch trích ngang, chọn lựa người ghép đôi có triên vọng rồi sau đó gởi vài lá thư điện từ đến người người có khá năng phù hợp cho đến khi cả hai người đông ý đến gặp trực tiếp.
3. Discuss with a partner. (Thảo luận vói bạn cùng lớp.)
Group dating is very popular in Viet Nam, especially among young people. Speed dating is not popular as there are no companies that provide that kind of service. Online dating services can be found on the internet, but they are not very popular as many people think online dating is not safe.
Unit 2 lớp 11: Looking back
Pronounciation
1. Underline the words which could be contracted in these exchanges. (Gạch dưới những từ có thể viết tắt trong những lời hội thoại này.)
1. A: she is = she's
2. A: I am = I'm
B: You have = You've
3. It would = It'd
B: can not = can't, he is = he is
4. A: It is = It's, will not = won't
B: do not = don't
2. Listen to check your answers. (Nghe và kiểm tra câu trả lời)
1.A: My teacher will phone to say if she's coming to the party.
B: I hope she is.
2.A: I'm not sure if I'll pass the exam.
B: But I am. You've worked so hard.
3.A: It'd be better for him to talk to his parents about his problems.
B: He can't because he's living with his grandpa.
4.A: It's difficult to read your handwriting. Our teacher won't accept your paper.
B: I hope she does. I don't have lime to type it.
Vocabulary
1. Complete the sentences with the correct forms of the words or phrases in the box. (Hoàn thành các câu sau bằng dạng đúng của từ / cụm từ cho trong khung.)
1. dating | 2. lend an ear | 3. romantic relationships |
4. meet face to face | 5. broke up | 6. be in a relationship |
Grammar
1. Put the words in the correct order to make questions. (Sắp xếp các từ sau thứ tự đúng để tạo thành câu hỏi.)
1. How did Peter feel when his girlfriend broke up with him?
2. will I look if I cut my hair short?
3. How did you feel when you lost the game?
4. How dis Martin's voice sound in the live show on TV last nicht?
5. How does your soup taste?
6. How would you feel if you had no friends?
2. Write the answers to the questions in 1, using the suggested words. ((Dùng từ gợi ý để trả lời những câu hỏi ở bài tập 1.)
3. He felt depressed.
3. You'll look attractive.
3. I felt disappointed.
3. His voice sounded awful.
3. It tastes great.
3. I'd feel lonely.
3. Join the two parts to make cleft sentences. (Nối hai phần câu để tạo thành câu nhấn mạnh.)
1-f | 2-d | 3-a | 4-g | 5-b | 6-c | 7-e |
Unit 2 lớp 11: Project
1. Your group is going to take part in a storytelling contest organised by your school. Each group member tells a story about friendship or teacher-student relationships. Think about the following questions. (Nhóm em sắp tham gia cuộc thi kể chuyện do trường em tổ chức. Mỗi một thành viên trong nhóm kể một câu chuyện về tình bạn, hoặc mối quan hệ thầy-trò. Hãy suy nghĩ về những câu hỏi gợi ý dưới đây.)
– When and where did it happen?
– What happened to the people in the story?
– What do you like most about the story, or what lessons can you learn from the story?
2. Your group chooses the best story which meets the following criteria. (Nhóm em chọn ra câu chuyện hay nhất mà thỏa mãn được những tiêu chí dưới đây.)
– Content: interesting and relevant to the topic; convevino, a moral message.
– Use of expressive voice, facial expression and gestures, mime, pace, rhythm, eye contact and engagement with the audience.
Từ khóa tìm kiếm:
- Choose one of the following problems and write an article of 160-180 words using the outline in 2 You can use the suggestions below
- Chọn từ khác giữa allow follow below know
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 5: Festivals in Viet Nam
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 5: Being part of Asean
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 6: Global Warming
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 8: Our world heritage sites
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 1 lớp 11: Getting started
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 3: Becoming Independent
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 10: Lifelong learning
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 5: Cultural identity