Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 12: My future career
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 12: My future career Từ vựng Unit 12 lớp 9 academic (adj) học thuật, thuộc nhà trường alternatively (adv) lựa chọn khác applied (adj) ứng dụng approach (n) ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 12: My future career
Từ vựng Unit 12 lớp 9
academic (adj) | học thuật, thuộc nhà trường |
alternatively (adv) | lựa chọn khác |
applied (adj) | ứng dụng |
approach (n) | phương pháp, cách tiếp cận |
behind the scenes (idiom) | một cách thầm lặng |
burn the midnight oil (idiom) | học hoặc làm việc muộn |
career (n) | sự nghiệp |
career path (n) | con đường sự nghiệp |
chef (n) | đầu bếp |
certificate (n) | chứng chỉ |
cultivation (n) | canh tác |
customer service (n) | phòng (dịch vụ) chăm sóc khách hàng |
CV (n) | sơ yếu lý lịch |
flexitime (adv) | (làm việc) theo giờ linh hoạt |
fashion designer (n) | thiết kế thời trang |
enrol (v) | đăng ký học |
housekeeper (n) | nghề dọn phòng (trong khách sạn) |
lodging manager (n) | người phân phòng |
make a bundle (idiom) | kiếm bộn tiền |
nine-to-five (adj) | giờ hành chính (9 giờ sáng đến 5 giờ chiều) |
ongoing (adj) | liên tục |
profession (n) | nghề |
take into account (verb phrase – idiom) | cân nhắc kỹ |
sector (n) | thành phần |
Unit 12 lớp 9: Getting started (phần 1 → 3 trang 70-71-72 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
Veronica: Tôi đang chọn trường cho năm tới. Tôi quyết định chọn trường nghề GCSE kèm với một vài môn học thuật truyền thông.
Nhi: Trường nghề GCSE? Đó là gì?
Veronica: À, GCSE là một chứng chỉ cơ sở của hệ thông giáo dục dành cho học sinh từ 14 đến 16 tuổi. Trong các môn nghề nghiệp, học sinh có thể học một thành phần công việc như kinh doanh, thiết kế, sức khỏe hoặc du lịch. Nhi: Nó có vất vả để học cả các môn học thuật và các môn nghề nghiệp trong cùng một thời gian không? Và nó có quá sớm để được đào tạo nghề nghiệp không? Veronica: À, không… Họ cho chúng ta một sự tiếp cận để học tập vì vậy nó không quá khó hoặc quá sớm. Tôi nghĩ nó sẽ càng đa dạng.
Nhi: Ồ, mình biết rồi! Bạn quan tâm đến lĩnh vực nào?
Veronica: Giải trí và du lịch.
Nhi: Vậy, ngành du lịch đem đến cơ hội nghề nghiệp gì?
Veronica: Nhiều lắm. Bạn có thể làm những công việc như quản gia, tiếp tân, hướng dẫn viên, người phần phòng, đầu bếp hoặc là người tổ chức sự kiện. Bạn cũng có thể làm việc như một dịch vụ chăm sóc khách hàng…
Nhi: Nghe hấp dẫn nhỉ! Điều gì sẽ xảy ra nếu sau đó bạn thay đổi ý kiến?
Veronica: Đừng lo lắng! Tôi có thể tiếp tục học cao hơn để lấy bằng A. Với bằng A, tôi có thể vào cao đẳng hay đại học. Bạn thì sao?
Nhi: Ba tôi khuyên khích tôi chọn ngành sinh học, hóa chất và thể chất.
Veronica: Ô! Để trở thành bác sĩ à?
Nhi: Yeah, chúng tôi đã nghĩ đến việc làm bác sĩ nhưng mình có thể trở thành một nhà sinh vât học.
a. Put a word/phrase from the box under each picture. (Đặt từ/ cụm trong khung dưới mỗi bức tranh)
1. lodging manager | 2. event planner | 3. customer service staff | 4. housekeeper | 5. tour guide |
b. Find a word/phrase in the conversation that means. (Tìm một từ/ cụm từ trong bài đối thoại có nghĩa là)
1. GCSE | 2. vocational subjects | 3. academic subjects | 4. applied approach | 5.tourism | 6. leisure |
c. Tick (V) true (T), false (F), or not given (NG) (Tích V vào đúng (T), sai (F) hoặc nghi vấn (NG))
1.T | 2.F | 3.F | 4.NG | 5.T | 6.F |
Hướng dẫn dịch
1. Veronica sắp thi tốt nghiệp trung học.
2. Nhi biết chứng chỉ nghề trung học là gì.
3. Veronica sẽ không phải học những môn lý thuyết nữa.
4. Veronica dự định trở thành hướng dẫn viên du lịch.
5. Bố của Nhi muốn cô ấy học khoa học.
6. Nhi đã quyết định trở thành bác sĩ.
2a. Look at the phrases and cross out any noun/noun phrase that doesn't go the verb. (Nhìn vào những cụm từ và gạch bỏ những danh từ/ cụm danh từ không đi với động từ.)
1. a job | 2. leisue time | 3. a job | 4. a living |
b. Complete each of the following sentences with a collocation in 2a. Note that one is not used. You may have to change the forms of the collocations to fit the sentences. (Hoàn thành mỗi câu sau đây với một cụm từ hòa hợp ở phàn 2a. Chú ý có 1 từ không dùng. Bạn có thể phải thay đổi dạng của cụm từ đó để phù hợp với câu.)
1. take/do (an English) course | 2. doing a nine-to-five job | 3. work flexitime | 4. earns money/earns a living | 5. did a course/took a course | 6. work overtime |
3. GAME: WHAT'S MY JOB? (Trò chơi: Nghề nghiệp bạn là gì)
In groups, take turns to think of a job. The others can ask Yes/No questions to find out what that job is.Trong nhóm, thay phiên nhau nghĩ về một công việc. Những bạn khác hỏi câu hỏi Yes/ No để tìm ra công việc đó là gì?
Unit 12 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 5 trang 73-74 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Put one word/phrase under each picture. There is one extra word. (Đặt 1 từ/ cụm từ dưới mỗi bức tranh. Có một từ thừa không dùng.)
1. craftsman | 2. physicist | 3. opera singer | 4. fashion designer |
5. pharmacist | 6. architect | 7. businesswoman | 8. mechanic |
2. Fill each blank with a suitable job from 1, adapting them where necessary. (Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp từ bài 1, chỉnh sửa nếu cần thiết.)
1. physicist | 2. mechanic | 3. pharmacist | 4. fashion designer |
5. opera singer | 6. architects | 7. businesswomen and businessmen | 8. craftsmen and craftswomen |
Hướng dẫn dịch
1. Cô ấy mơ ước trở thành nhà vât lý vì cô ấy thật sự thích môn vật lý.
2. Anh ấy có tài năng sửa chữa đồ đạc, vì vậy anh ấy là một thợ máy tuyệt vời.
3. Bố tôi mở một hiệu thuốc. Ông ấy là một dược sỹ.
4. Anh ấy muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang. Anh ấy rất thích thời trang và thiết kế.
5. Là một ca sĩ nhạc thính phòng, anh ấy có nhiều cơ hội trình diễn ở the Grand Theatre.
6. Làm việc như là một kiến trúc sư, anh ấy thiết kế những tòa nhà.
7. Họ đã giành được những hợp đồng lớn. Họ là những doanh nhân thành công.
8. Làm việc với những thợ thủ công khéo léo. Tôi học được nhiều về nghệ thuật.
3a. Match each word/phrase in the left column with its definition in the right one. (Nối mỗi từ/ cụm từ ở cột bên trái với định nghĩa của nó cột bên phải.)
1.D | 2.B | 3.A | 4.C |
b. Fill each gap with a word/phrase in 3a. (Điền vào chỗ trống với 1 từ/cụm từ trong mục 3a.)
1. career | 2. job | 3. profession | 4. career path |
Hướng dẫn dịch
1. Trong sự nghiệp giảng dạy của mình, anh ấy đã làm việc như là một giáo viên, nhà nghiên cứu và nhà soạn sách giáo khoa.
2. Công việc của anh ấy đang trở nên nhàm chán vì vậy anh ấy quyết định tiếp tục học tập/ nghiên cứu.
3. Nếu bạn muốn bắt đầu sự nghiệp giảng dạy, bạn cần có bằng sư phạm.
4. Cô ấy rẽ sang con đường sự nghiệp khác khi từ bỏ viện dưỡng lão và làm giáo viên dạy yoga.
4. Listen to the conversations between Jenny and Tom. Notice how Tom uses the tones it his replies. Then practise the conversation with a partner. (Nghe các đoạn đối thoại giữa Jenny và Tom. Chú ý cách Tom dùng tông giọng trong những câu trả lời. Sau đó thực hành đoạn đôi thoại với bạn của mình)
5. The responses to the pairs of sentences are the same but the speakers have opposite attitudes. Listen, draw arrows to show the tones, then repeat. (Những câu trả lời của mỗi cặp câu giống nhau nhưng người nói có thái độ trái ngược. Nghe, vẽ các mũi tên để thể hiện tông giọng sau đó lắp lại.)
Unit 12 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 75-76 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words. (Hoàn thành mỗi câu thứ hai để mà nó có nghĩa tương tự với cầu đầu tiên, không viết nhiều hơn 3 từ.)
1. loving maths | 2. studying hard | 3. laziness | 4. being short | 5. poor health |
Hướng dẫn dịch
1. Mặc dù cô ấy thích toán, cô ấy đã quyết định trở thành giáo viên tiếng Anh.
2. Anh ấy học rất chăm chỉ, nhưng anh ấy không đỗ kỳ thi.
3. Mặc dù anh ấy lười, anh ấy vẫn có việc làm.
4. Mặc dù anh ấy thấp, anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền.
5. Mặc dù cô ấy sức khỏe yếu, cô ấy làm việc 12 giờ mỗi ngày.
2. Circle the correct words or phrases in bold. Sometimes both options are correct. (Khoanh chọn từ/ cụm từ in đậm đúng. Thỉnh thoảng cả hai từ đều đúng.)
1. to give | 2. to pass | 3. choosing | 4. talking | 5. to employ | 6. to talk/talking |
3. Choose the correct answer(s). (Chọn đáp án đúng.)
1.A | 2.A | 3.C | 4.C | 5.A and C | 6. B |
Hướng dẫn dịch
1. Nhà trường được mong đợi cung cấp những công dân tốt cho xã hội.
2. Hiệu trưởng hứa sẽ cung cấp các chương trình học thiết thực cho học sinh.
3. Công ty thừa nhận đã đuổi các nhân viên không trung thành.
4. Cô ấy không ngại làm việc chăm chỉ để đạt được mục đích nghề nghiệp của cô ấy.
5. Có thể là quá trễ khi bắt đầu học các kĩ năng nghề nghiệp sau khi bạn ra trường.
6. Ngày càng nhiều học sinh có xu hướng học trường nghề hơn là trường trung học cơ sở.
4. Complete the sentences using the ideas in the pictures and the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành những câu sau dùng những ý tưởng trong tranh và dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. to lock | 2. meeting | 3. to contact | 4. to send |
5. working | 6. talking | 7. posting | 8. to answer |
5. Complete each second sentence using the right form of the word given so that it has a similar meaning to the first. Write between two and five words. (Hoàn thành mỗi câu thứ hai sử dụng dạng đúng của từ được cho để có nghĩa tương tự với câu đầu tiên, Viết khoảng 2 đến 5 từ.)
1. The boy finally managed to deal with his peers at the vocational school.
2. She attempted to cooperate with the others in the team to finish the work.
3. He wasn't promoted in spite of his efforts.
4. The boss denied bullying the new employee.
5. Despite being qualified for the job, he wasn't accepted./Despite qualifying for the job, he wasn't accepted.
Unit 12 lớp 9: Comunication (phần 1 → 3 trang 77 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. The 4Teen website has launched a forum for teens to discuss their career paths. Read these posts and underline the reasons for their choices. (Website 4Teen đã mở một diễn đàn cho thanh thiếu niên để thảo luận con đường sự nghiệp của họ. Đọc những bài đăng sau đây về sự lựa chọn của họ.)
Hướng dẫn dịch
Tú: Mọi người nói mình có thể hát, vì vậy mình dự đinh đăng ký học trường biểu diễn nghệ thuật. Mình hi vọng trở thành ca sĩ nhạc thính phòng. Mình sẽ nổi tiếng đi khắp thế giới và gặp gỡ những người khác nhau. Mình sẽ kiếm rất nhiều tiền.
Anh: Mình dự định trở thành một kiến trúc sư vì mình thích thiết kế và kiến trúc. Đó là công việc rất có ý nghĩa. Một kiến trúc sư giỏi có thể cải thiện cuộc sống của con người. Mẹ mình là một kiến trúc sư thành công và thật tốt khi bà làm việc theo ca linh động. Mình muốn giống như mẹ.
Dương: Mình dự định học vật lý ở trường đại học. Mình luôn tò mò về cách thức và lý và thế giới tự nhiên hoạt động theo cách của nó. Mình sẽ trở thành một nhà vật lý để tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi của riêng mình về thế giới.
Dzung: Mình không biết làm gì trong tương lai. Nhưng mình chắc chắn sẽ không làm bác sĩ. Chị của mình đang học ngành y và chị ấy phải làm việc rất cật lực. Chị ấy học đại học và làm việc ở bệnh viện. Mình không thể chịu được như vậy.
2. Read the posts again. In groups, discuss and decide whose reasons for choosing/not choosing the job you agree with and whose you disagree with. Say why. You can start with the phases below: (Đọc các bài đăng lần nữa. Theo nhóm, thảo luận và quyết định lý do của ai cho việc lựa chọn/ không lựa chọn công việc mà bạn đồng tình và của ai bạn không đồng tình. Nói lý do. Bạn có thể bắt đầu với những cụm từ bên dưới.)
Bài đăng từ Tú:
– I agree that if Tu can sing, he should enroll in a school for performing arts.
– Tu is right. A singer can make a bundle.
– I can’t agree with Tu’s reason. Not every singer become famous.
Bài đăng từ Anh:
– I totally agreed with Anh that it is a meaningful job, because architects can help improve people’s live.
– I can’t agree with Anh that architects work flexitime. My dad is also an architect and he has to be at work at 8 a.m everyday.
Bài đăng từ Dương:
Duong is absolutely right. If he is curious about the nature world, that job can satify him in many ways.
– I’m sorry, I can’t agree with Duong. He wants to become a physicist because he is curious about the world, but can he be sure that he is able to do the job? Is he good at physics?
Bài đảng từ Dzung:
– Exactly. What Dzung says is true. Student doctors do have to burn the midnight oil. They have to learn about everything related to their patients because their advice affects the patients’live.
– Hold on… if everyone only thinks about the hardships, who will become doctor? Who will treat the patient, then?
3a. Work in pairs. Tell your partner about a job you want/don't want to do in the future. Remember to say why or why not (Làm việc theo cặp. Nói với bạn cùng học về công việc mà bạn muốn/ không muốn làm trong tương lai. Nhớ nêu lý do tại sao hoặc tại sao không.)
b. Report your decisions to another pair or to the class. (Tường thuật lại quyết định của bạn với cặp khác hoặc trước lớp.)
Unit 12 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 78 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Discuss the questions. Read the article from a career guide website and check your answers. (Thảo luận những câu hỏi. Đọc bài báo từ trang web hướng nghiệp và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Hướng dẫn dịch
CHỌN MỘT SỰ NGHIỆP: HÃY SUY NGHĨ THẬT KỸ
Một sự nghiệp đã từng được hiểu là một công việc đơn lẻ mà người ta làm để kiếm sông. Tuy nhiên trong thế giới công việc đang ngày càng thay đổi ngày nay người ta tiếp tục học và có trách nhiệm xây dựng tương lại của mình. Vì vậy một nghề nghiệp được xem như nhiều hơn là một công việc. Hơn thế nữa nó là một quá trình liên tục học và cải thiện các kỹ năng và kinh nghiệm.
Chọn một nghề nghiệp rất khó, bạn phải cân nhắc nhiều thứ. Trước tiên, bạn nên xem xét bạn thích cái gì, cái gì quan trọng với bạn, bạn giỏi về cái gì và ai sẽ ở đó để giúp đỡ bạn. Ví dụ, bạn có thể muốn kiếm càng nhiều tiền càng tốt hoặc muốn đạt được sự hài lòng trong công việc, hoặc làm cho xã hội khác đi. Sau đó bạn nên cân nhắc đến phong cách giáo dục và học tập. Bạn có thể muốn theo một trường trung học, cao đẳng hay đại học. Mặt khác, bạn cũng có thể vào trường đào tạo nghề nới mà những kỹ năng đã học được áp dụng trực tiếp vào công việc. Thứ ba, bạn nên tự nghiên cứu để có thể tìm ra con đường sự nghiệp. Ví dụ, con đường nghề nghiệp trong giáo dục có thể bao gồm giảng dạy, phát triển giáo án, nghiên cứu và quản lý. Cuối cùng nói với mọi người. Bố mẹ, thầy cố, thậm chí bạn bè của bạn có thể cho bạn lời khuyên đúng đắn.
1. A job is something people do to earn money.
2. A career is more than a job. It is an ongoing process of learning and development of skills and experience.
3. Very different.
2. Match the highlighted words/phrases in the article with their meanings. (Nối từ/ cụm từ được làm nổi bật trong bài báo với nghĩa của nó.)
1. career path | 2. peers | 3. ongoing | 4. alternatively | 5. take into account |
3. Decide if the statements are true (T) or false (F). (Quyết định những câu sau là đúng hay sai.)
1.T | 2.F | 3.F | 4.T | 5.T | 6.T |
Hướng dẫn dịch
1. Một nghề nghiệp không còn có nghĩa là một công việc đơn lẻ nữa.
2. Bố mẹ của bạn sẽ chịu trách nhiệm về công việc hay nghề nghiệp của bạn.
3. Trước khi chọn một nghề nghiệp bạn nên có bằng cấp và đào tạo cần thiết.
4. Bạn có thể chọn một công việc dựa trên sở thích, năng lực và tính cách.
5. Nếu bạn theo lớp đào tạo nghề, bạn sẽ học được những kỹ năng đặc biệt để làm một nghề nào đó.
6. Bạn nên tham khảo những lời khuyên trước khi chọn một nghề nghiệp.
4. Think about the skills and abilities to do the jobs below. Work together to make notes. (Nghĩ về những kỹ năng và khả năng để làm những công việc bên dưới. Làm việc cùng nhau và ghi chú lại.)
5. Choose one job from 4 and present your group's ideas. (Chọn một công việc từ bài 4 và trình bày ý kiến của nhóm bạn.)
Chúng tôi nghĩ một y tá là người thích chăm sóc người khác và có thể làm việc trong nhóm. Chúng tôi cũng nghĩ anh ấy/cô ấy không nên sợ các vấn đề y khoa như là tiêm hoặc may vết thương. Y tá cũng phải mạnh mẽ về mặt cảm xúc bởi vì họ chứng kiến những điều đau và buồn thông qua công việc của mình.
Unit 12 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 79 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Work in pairs and answer the questions below. (Làm việc theo cặp và trả lời những câu hỏi.)
1. What job do you want to do in the future?
2. What qualities do you think you need to do that job?
2. Phong ¡s talking to Mrs. Warner, Nick's mother, about future jobs he and his friends want to do. Listen to the conversation and fill in the blanks with no more than THREE words. (Phong đang nói chuyện với bà Warner, mẹ của Nick, về những công việc trong tương lai mà anh ấy và bạn anh ấy muốn làm. Nghe nghe đoạn đối thoại và điền vào chỗ trống không nhiều hơn 3 từ.)
1. mountains of work | 2. work overtime | 3. rewarding | 4. sociable | 5. applied skills | 6. good with his |
3. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Nghe lại và quyết định những câu sau là đúng hay sai.)
1.T | 2.T | 3.T | 4.F | 5.F | 6.T |
Hướng dẫn dịch
1. Là một giáo viên mẹ của Phong phải chuẩn bị bài mới, chấm bài và bình luận bài làm.
2. Phong thích công việc hành chính.
3. Trang thích đi du lịch.
4. Trang sẽ trở thành một hướng dẫn viên du lịch.
5. Nick muốn tập trung vào những môn học trên trường.
6. Một thợ máy cần nhiều kỹ năng để làm việc tốt.
4. Work in pairs. Choose a job that you like. Discuss which three qualities would be necessary for people doing that job. You use some of the ideas below. Remember give reasons. (Thực hành theo cặp. Chọn một nghề mà bạn thích. Thảo luận với ba phẩm chất cần thiết để mọi người làm tốt công việc đó. Các bạn sử dụng những ý tưởng bên dưới.)
5. Based on your discussion in 4, write a paragraph about the three most important qualities a person needs to be able to do a job well. Remember to give reasons and examples to support your opinion. (Dựa vào bài thảo luận ở 4, viết một đoạn văn về yếu tố quan trọng nhất một người cần để có thể hoàn thành tốt công việc. Nhớ nêu lý do và ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn.)
Here are the three most important qualities to be a good teacher.
Firstly, being organized and prepared is very important. Great teachers are always organized and prepared for class. Their lessons are clearly structured so that students can easily follow it. An organized teacher can quickly find their teaching materials so that there are minimal distractions in class. Besides, what would your students think when you tell them you misplaced all their homework last night?
Secondly is patience. A great teacher is very patient with their students and their parents to deal with the same questions and problems over and over again. You never give up on your students and would try out new ways to help them succeed in school.
Finally, a good teacher must love teaching. According to Robert John Meehan, “teachers who love teaching, teach children to love learning.” We believe that this is the most important quality that all teachers should have. Teachers should be passionate and love teaching. A teacher who does not enjoy and love their job cannot be effective at all. Also, you can’t expect your students to enjoy the class if you don't enjoy the class.
Unit 12 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 80-81 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Match each job with its description. (Nối mỗi nghề với mô tả của nó.)
1.C | 2.D | 3.E | 4.F | 5.A | 6.B |
2. Match fragments 1 -8 with fragments A-H to make sentences. (Nối những mảng từ 1 đến 8 với những mảng từ A- H để tạo thành câu)
1.H | 2.E | 3.F | 4.A | 5.D | 6.G | 7.C | 8.B |
Hướng dẫn dịch
1. Cô ấy làm nhiều nghề để kiếm sống và nuôi dưỡng mẹ.
2. Vì anh ấy làm việc theo giờ hành chính nên anh ấy có thể giành cả buổi tối cho các con.
3. Tôi muốn làm việc linh hoạt vì tôi làm việc hiệu quả hơn vào buổi chiều.
4. Bạn của tôi đang tham gia khóa học thiết kế.
5. Làm tốt công việc có nghĩa là bạn không những kiếm được tiền mà còn hài lòng về nó.
6. Mặc dù lương thấp anh ấy vẫn nhận công việc để có thêm kinh nghiệm.
7. Anh ấy mệt vì anh ấy làm việc tăng ca hơn một tháng nay.
8. Anh ấy quyết định nhận công việc để có thêm thu nhập.
3. Fill each blank with one suitable word/phrase from the box Remember to change the form of the word/phrase where necessary. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ/ cụm từ trong khung. Nhớ thay đổi dạng của từ/ cụm từ nếu cần thiết.)
1. vocational | 2. dynamic | 3. empathetic | 4. academic subjects |
5. took into account | 6. professional | 7. burnt the midnight oil | 8. make a bundle |
Hướng dẫn dịch
1. Học sinh cần một số kỹ năng nghề nghiệp trước khi bước vào thế giới việc làm.
2. Cô ấy là một nữ doanh nhân năng nỗ. Cô ấy có nhiều năng lượng và tập trung.
3. Anh ấy là một y tá rất đồng cảm đến nỗi mà nhiều bệnh nhân yêu thích anh ấy.
4. Tôi cảm thấy chúng ta có quá nhiều môn học và không có đủ thời gian cho môn thể dục.
5. Tôi cân nhắc tiền lương và điều kiện làm việc trước khi quyết định nhận một việc làm.
6. Anh ấy đã trở thành cầu thủ chuyên nghiệp cho đội bóng địa phương.
7. Anh ấy đã học tập cật lực khoảng một thời gian dài vì vậy rất công bằng khi anh ấy nhận điểm A cuối kỳ.
8. Anh ấy là một ca sĩ chuyên nghiệp. Với giọng hát hay anh ấy có thể kiếm nhiều tiền.
4. Complete the sentences using the correct form (V-ing form or to-infinitive) of the verb in brackets. (Hoàn thành những câu sau sử dụng dạng đúng ( V-ing hay to V) của động từ trong ngoặc.)
1. to lock | 2. working | 3. treating | 4. to get | 5. to finish | 6. reading |
Hướng dẫn dịch
1. Anh ấy quên khóa cửa vì vậy anh ấy mất laptop.
2. Tôi cố gắng làm việc trong garage nhưng tôi cảm thấy không phù hợp.
3. Ông chủ phủ nhận việc đối xử anh ấy một cách tệ bạc.
4. Nhân viên hi vọng được tăng lương.
5. Quản lý kêu gọi nhân viên hoàn thành dự án sớm.
6. Người phỏng vấn nhớ đọc CV của người phỏng vấn trước đó.
5. Correct the italicised phrases where necessary (Sửa những cụm từ in nghiêng ở nơi cần thiết.)
1. working hard → to work hard.
2. promised to make → no change.
3. to be → being.
4. refused to attend → no change.
5. mind to burn → mind burning.
6. managed getting → managed to get.
7. admitted to study → no change.
8. offer working → offer to work.
9. prefer working → preferring to work.
10. agreed to take → no change.
6. Work in pairs. Each pair is given a card with a job. With your partner, think of two things that are true about your particular job and one thing that is not true. Then introduce yourselves to the class, repeating the three "fact" you have thought of. The class decides which "fact" is not true.. (Làm việc theo cặp. Mỗi cặp được phát một cái thẻ với một việc làm. Với bạn cùng học, nghĩ về hai thứ đúng về công việc cụ thể của bạn và một việc không đúng. Sau đó giới thiệu chính bản thân bạn với lớp, lặp lại ba yếu tố bạn nghĩ đến. Cả lớp quyết định sự thật nào là đúng.)
Unit 12 lớp 9: Project (phần 1 → 2 trang 81 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Describe the picture. (Miêu tả bức tranh)
2. Draw a picture of your imagined career path. Present it to your class. (Vẽ một bức tranh về con đường sự nghiệp của chính bạn. Trình bày trước lớp.)
Explain:- Why do you think your career path is the way you have drawn it?
– What are the factors you will consider as you do along the path?
– Who do you will help you along the path?
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 12: Robots
- Phân tích tác phẩm Ánh trăng – Văn hay lớp 9
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 9: English in the world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 4 For A Better Community
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 4 (Unit 9 – 10)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 1 (Unit 1 – 2 – 3)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 5: Cultural identity
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 8: The world of work