Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 11: Science and technology
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 11: Science and technology Từ vựng Unit 11 lớp 8 Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and technology. archaeology (n) khảo cổ học ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 11: Science and technology
Từ vựng Unit 11 lớp 8
Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and technology.
archaeology (n) | khảo cổ học |
become a reality (v) | trở thành hiện thực |
benefit (n, v) | lợi ích, hưởng lợi |
cure (v) | chữa khỏi |
discover (v) | phát hiện ra |
enormous (adj) | to lớn |
explore (v) | khám phá, nghiên cứu |
field (n) | lĩnh vực |
improve (v) | nâng cao, cải thiện |
invent (v) | phát minh ra |
light bulb (n) | bóng đèn |
oversleep (v) | ngủ quên |
patent (n, v) | bằng sáng chế, được cấp bằng sáng chế |
precise (adj) | chính xác |
quality (n) | chất lượng |
role (n) | vai trò |
science (n) | khoa học |
scientific (adj) | |
solve (v) | giải quyết |
steam engine (n) | đầu máy hơi nước |
support (n, v) | ủng hộ |
technique (n) | thủ thuật, kĩ thuật |
technical (adj) | |
technology (n) | kĩ thuật, công nghệ |
technological (adj) | |
transform (v) | thay đổi, biến đổi |
underground (adj, adv) | dưới lòng đất, ngầm |
yield (n) | sản lượng |
Getting Started (phần 1-4 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
At the Science Club
Tại Câu lạc bộ Khoa học
1. Listen and read.
Hướng dẫn dịch:
Dương, Nick và Châu đang nói chuyện với Giáo sư Nelson sau khi nghe bài nói của ông về vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.
Giáo sư Nelson: À, như các em biết, những phát triển trong khoa học và công nghệ đang thay đổi lớn cách mà chúng ta sống, giao tiếp, du lịch, mọi thứ…
Dương: Thầy muốn nói là khoa học và công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta trong mọi lĩnh vực phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Đúng vậy.
Dương: Để tốt hơn phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Hầu hết là tốt hơn. Khoa học và công nghệ cũng có những tác động lớn về phát triển kinh tế.
Nick: À, ba em nói rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai. Nó đúng không, giáo sư Nelson?
Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Và chúng ta sẽ có xe hơi bay và tàu không gian để mà chúng ta có thể đi nhanh hơn và xa hơn trước đây.
Châu: Vậy thì chúng ta sẽ không có kẹt xe nữa phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Không. Khoa học và công nghệ là chìa khóa cho sự phát triển trong những lĩnh vực khác. Chúng sẽ chắc chắn mang lại nhiều lợi ích cho con người.
Châu: Và về giáo dục? Giáo viên khoa học của chúng ta nói rằng sẽ không có trường học nữa: chúng ta sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.
Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Học sinh sẽ không đi đến trường như bây giờ…
Dương: Ồ! Mình hy vọng điều đó sẽ xảy ra sớm.
a. Find the words in A in the… (Tìm những từ ở phần A trong bài đàm thoại. Sau đó nối chúng với nhũng từ trong phần B với nghĩa tương đương.)
1 – c: developmets = progress | 2 – b: field = area |
3 – d: enormous = big | 4 – e: economic = money-making |
5 – a: the keys = the answers | 6 – f: benefits = help |
b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. Where are Nick, Duong, and Chau? (Nick, Dương và Châu ở đâu?)
=> They are at the Science club.
2. What is the subject of Dr.Nelson's talk? (Chủ đề bài nói của giáo sư Nelson là gì?)
=> It is the roles of science and technology in the 21st century.
3. What fields are science and technology greatly changing? (Những lĩnh vực mà khoa học và công nghệ đang thay đổi?)
=> Science and technology are greatly changing everything.
4. What did Nick's dad tell him? (Ba của Nick nói gì với anh ấy?)
=> He told Nick that only robots would work in factories and clean our homes in the future.
5. What did Chau's science teacher say? (Giáo viên khoa học của Châu nói gì?)
=> She said that there would be no more schools, they’d just stay at home and learn on the Internet.
c. Work with a partner. What fields are… (Làm việc với một bạn học. Những lĩnh vực nào được đề cập trong bài hội thoại mà bị ảnh hưởng bởi khoa học và công nghệ?)
Gợi ý:
1. the economy (economic development)
2. the workplace (robots in factories)
3. the home (robots cleaning our homes)
4. travel (traffic jams)
5. education (school via Internet)
d. Put a word/ phrase from the box… (Đặt một từ/cụm từ trong khung vào mỗi chỗ trống.)
1. field | 2. space | 3. the key |
4. economic development | 5. flying cars |
1. Công nghệ trong lĩnh vực viễn thông đã phát triển qua nhiều thập kỷ rồi.
2. Trong tương lai, những người bình thường sẽ đi lại vào không gian bằng tàu không gian.
3. Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ và đó là chìa khóa cho sự thành công của anh ấy.
4. Một cuộc họp quốc tế về phát triển kinh tế đã diễn ra ở Singapore vào tuần rồi.
5. Nếu chúng ta có xe bay bây giờ, chúng ta có thể giải quyết vấn đề kẹt xe.
2. Put one of the words/ phrases from… (Đặt một trong những từ/ cụm từ từ khung trong mỗi khoảng trống. Có một từ dư.)
1. science subjects | 2. technology | 3. researchers |
4. machines | 5. scientific progress |
1. Giáo viên cô ấy nói rằng cô ấy thật sự giỏi về những môn khoa học nhưng cô ấy không giỏi tiếng Anh.
2. Những tiến bộ trong công nghệ đã cải thiện sản lượng vụ mùa hơn 30%.
3. Những nhà nghiên cứu ung thư đã thực hiện những tiến bộ lớn, nhưng nhiều khía cạnh của căn bệnh này cần nghiên cứu sâu hơn.
4. Những nhà khoa học sẽ cố gắng phát minh máy móc để dạy trẻ em ở nhà.
5. Nhờ vào tiến trình khoa học, thế giới chúng ta sẽ được biến chuyển lớn.
3. Give the opposite of the words… (Sử dụng tiền tố un- hoặc im- để biến đổi những từ trong ngoặc để có từ trái nghĩa.)
known → unknown | realistic → unrealistic |
possible → impossible | important → unimportant |
polluted → unpolluted |
1. Đây là một loài côn trùng mà những nhà sinh vật học chưa biết trước đó.
2. Tôi không thích tiểu thuyết khoa học viễn tưởng nhiều lắm. Tôi nghĩ chúng không hiện thực.
3. Gần như không thể nào theo kịp với những phát triển mới nhất trong tin học.
4. Giáo viên nói rằng phương pháp chính xác không quan trọng trong thí nghiệm.
5. May thay, dòng sông chảy qua thị trấn chúng ta không bị ô nhiễm.
4. GAME: FIND SOMEONE WHO… (Trò chơi: Tìm ai đó mà…)
Ask your classmate Yes/No questions, using… (Hỏi các bạn cùng lớp những câu hỏi Yes/ No, sử dụng do hoặc will. Nếu họ trả lời Yes, viết tên họ vào khung. Mỗi tên chỉ đưọc viết một lần. Người đầu tiên có tên trong mỗi khung sẽ là người chiến thắng.)
Tìm ai đó mà…
Thích những môn khoa học ở trường Muốn đi lại vào không gian trong tương lai Muốn trở thành một nhà khoa học Biết một nhà khoa học Việt Nam Sẽ đi theo khoa học khi học xong Ngưỡng mộ một nhà khoa học hoặc một nhà phát minh
A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 50-51 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Vocabulary
1. Complete the following sentences… (Hoàn thành các câu sau với các danh từ chỉ người.)
1. adviser/ advisor (người cố vấn) | 2. chemist (nhà hóa học) |
3. designer(nhà thiết kế) | 4. programmer(lập trình viên) |
5. biologist (nhà sinh vật học) |
1. Một người mà đưa ra lời khuyên là một người cố vấn.
2. Một nhà khoa học mà nghiên cứu về hóa học là nhà hóa học.
3. Một người mà công việc của người đó là thiết kế đồ vật là một nhà thiết kế.
4. Một người mà công việc người đó là viết những chương trình cho máy tính là một lập trình viên.
5. Một nhà sinh vật học dưới nước là một nhà khoa học mà nghiên cứu cuộc sống dưới biển.
2. Write a noun from the list… (Viết một danh từ từ danh sách bên dưới mỗi bức tranh.)
1. chemist (nhà hóa học) | 2. software developer (người phát triển phần mềm) |
3. engineer (kỹ sư) | 4. physicist (nhà vật lý) |
5. doctor (bác sĩ) | 6. conservationist (nhà bảo vệ môi trường) |
7. explorer (nhà khám phá, nhà thám hiểm) | 8. archaeologist (nhà khảo cổ) |
3. Give the correct form of… (Cho hình thức đúng của những từ trong ngoặc.)
1. developments | 2. scientists | 3. exploration |
4. medical | 5. economic |
1. Mỗi ngày chúng ta nghe về những phát triển mới trong khoa học và công nghệ.
2. Einstein là một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất thế giới.
3. Mỹ là nước dẫn đầu trong khám phá không gian.
4. Những tiến bộ trong khoa học y tế sẽ giúp con người sống lâu hơn trong tương lai.
5. Có một mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và môi trường.
Pronunciation
4. Listen and repeat the following… (Nghe và lặp lại các từ sau. Đánh dấu trọng âm vào các âm tiết được nhấn của từ.)
unfore'seen (không biết trước) | un'lucky (không may) |
imma'ture (chưa chín chắn) | un'wise (không khôn ngoan) |
im'patient (mất kiên nhẫn) | un'healthy (không tốt cho sức khỏe) |
im'pure (không tinh khiết) | un'hurt (không đau) |
im'possible (không thể) | un'limited (không có giới hạn (vô hạn)) |
un'natural (không tự nhiên) | impo'lite (không lịch sự) |
5. Put the words from 4 in the… (Đặt các từ trong phần 4 vào đúng cột.)
oO | oOo | ooO | oOoo |
---|---|---|---|
un'wise | un'lucky | unfore'seen | un'limited |
im'pure | un'healthy | imma'ture | im'possible |
un'hurt | im'patient | impo'lite | un'natural |
6. Fill the gaps with one… (Điền vào chỗ trống với một trong những từ trong phần 5. Nghe và kiểm tra, sau đó đọc các câu.)
1. impure | 2. unhealthy | 3. impossible |
4. unlimited | 5. impatient |
1. Giáo viên nói nước này không tinh khiết và không thể sử dụng được trong thí nghiệm của chúng ta.
2. Những nhà khoa học đã xác định một mối liên hệ giữa việc ăn kiêng không tốt cho sức khỏe và những căn bệnh.
3. Công việc này sẽ không thể nếu không có sự giúp đỡ của một máy tính.
4. Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta không phải là vô hạn.
5. Thật không tốt khi mất kiên nhẫn với trẻ nhỏ.
A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Grammar
1. Put the verbs in brackets… (Đưa những động từ trong ngoặc về đúng thì.)
1. will have | 2. will be working |
3. will she be | 4. won't pass |
5. decide; will support |
1. Khoảng năm 2030 tất cả học sinh sẽ có máy tính riêng của chúng ở trường.
2. Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ Sáu tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó.
3. Tôi biết cô ấy bệnh, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai phải không?
4. Bạn sẽ không đậu kỳ thi nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn.
5. Dù bạn quyết định làm việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.
2. Work in pairs. Read the following… (Làm theo cặp. Đọc dự đoán sau về năm 2040 và nói xem bạn nghĩ nó có xảy ra không.)
A: Email sẽ hoàn toàn thay thế cho thư gửi thông thường.
B: Tôi nghĩ điều đó chắc chắn/có thể sẽ xảy ra./Điều đó chắc chắn/có thể sẽ không xảy ra.
1. Tất cả chúng ta sẽ sử dụng xe hơi bay.
2. Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.
3. Người máy sẽ thay thế giáo viên.
4. Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.
5. Internet sẽ thay thế sách.
Gợi ý:
1. A: We will have flying cars in the future.
B: It certainly won't happen.
2. A: Most people will live to be a hundred years old.
B: I think it will certainly happen.
3. A: Robots will replace teachers.
B: It certainly won't happen.
4. A: The world will have one current system.
B: I think it will certainly happen.
5. A: The Internet will replace books.
B: It certain won't happen.
3. Look at the conversation in GETTING STARTED… (Nhìn vào bài hội thoại trong phần Mở đầu một lần nữa. Tìm và gạch dưới các ví dụ về câu tường thuật.)
Gợi ý:
– Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future.
– Our science teacher said that there would be no more schools: we'd just stay at home and learn on Internet.
4. Complete sentence b in each… (Hoàn thành câu b trong mỗi cặp câu để nó có nghĩa như câu a, sử dụng câu tường thuật.)
1. b. → Nick said that he came from a small town in England.
2. b. → My friends said that Brazil would win the World Cup.
3. b. → Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day.
4. b. → David told Catherine that he was unable to read her writing.
5. b. → Minh said that he had overslept that morning.
1. b. Nick nói rằng anh ấy đã đến từ một thị trấn nhỏ ở nước Anh.
2. b. Bạn tôi nói rằng Braxin sẽ vô địch World Cup.
3. b. Olive nói rằng cố ấy sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau.
4. b. David nói với Catherine rằng anh ấy không thể đọc được chữ viêt của cô ấy.
5. b. Minh nói rằng anh ấy đã ngủ quên sáng hôm đó.
5. Change the following sentences into… (Thay đổi những câu sau thành câu tường thuật, sử dụng những từ được cho trong ngoặc đơn.)
1. → He said that he hadn't said anything at the meeting the week before.
2. → She told me that letter had been opened.
3. → Tom said that in 50 years' time we would probably be living on Mars.
4. → Mi said that she hoped they would build a city out at sea.
5. → Son told us that his wish was to become a young inventor.
1. Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói gì trong cuộc họp tuần rồi.
2. Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đã được mở ra.
3. Tom nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa.
4. Mi nói cô ấy hy vọng họ sẽ xây một thành phố ngoài biển.
5. Sơn nói với chúng tôi rằng ước mơ của cậu ấy là trở thành một người phát minh trẻ.
6. GAME: MY FRIEND SAID… (Trò chơi: Bạn tôi nói rằng…)
Each of students stands up or come… (Mỗi học sinh đứng dậy hoặc đứng trước lớp. Một người nói một câu về chính cậu ấy/ cô ấy. Người khác tường thuật lại cho cả lớp.)
Ví dụ:
Mình thích viết code.
=> Bạn ấy nói rằng bạn ấy thích viết code.
Gợi ý:
Các bạn có thể dựa vào phần 4, 5 để làm bài tập này hoặc tự nghĩ ra bất kì câu gì khác. Chẳng hạn:
I like singing English songs.
=> She said that she liked singing English songs.
Communication (phần 1-4 trang 53 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Quiz: Who invented what?
(Đố: Ai phát minh ra cái gì?)
1. Match the inventors in A with… (Nối những nhà phát minh trong phần A với những phát minh của họ trong phần B.)
Thomas Edison — the light bulb (bóng đèn điện) |
Sir Alexander Flemming — penicillin |
Alexander Graham Bell — the telephone |
The Wright brothers — the airplane |
James Watt — the steam engine (động cơ hơi nước) |
Mark Zuckerberg — Facebook |
Tim Berners-Lee — the Internet |
2. Work in groups. Discuss the question: Which… (Thực hành theo nhóm. Thảo luận câu hỏi: Phát minh nào hữu ích hơn?)
A: Phát minh máy bay rất quan trọng bởi vì nó thay đổi cách thức con người đi lại và trao đổi hàng hóa trên khắp thế giới.
B: Bạn nói đúng, nhưng mình nghĩ phát minh penicillin hữu ích hơn bởi vì nó cứu được nhiều mạng sống.
C:…
Gợi ý:
A: Personally, I think the light bulb the most important invention. Because the invention of the light bulb enables us to be able to conduct work at night. This greatly improves productivity, enhances the quality of our life, and reduces crime rates.
B: You are right. The light bulb changed the way humans live. Sure, we had candles, but the light bulb made it possible to continue many activities that previously were "daylight only" into the night. That's a significant deviation from "natural circumstance" and the effects may not be completely known to this day.
C: I think so, too.
3.a Ha had an interesting dream last night… (Hà có một giấc mơ thú vị vào tối hôm qua, trong đó cô ấy đã gặp và phỏng vấn Alexander Graham Bell, nhà phát minh điện thoại.)
Hướng dẫn dịch:
Hà: Ông được sinh ra ở đâu và khi nào?
Bell: Tôi sinh năm 1847 ở Scotland.
Hà: Và ông đã đi học ở Scotland phải không?
Bell: Đúng vậy, tôi đã đi học ở trường Hoàng Gia.
Hà: Ông thích nhất môn nào?
Bell: Tôi luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học.
Hà: Ông đã đi học đại học phải không?
Bell: Đúng vậy, tôi đã đi học đại học Ediburgh và sau đó Đại học Luân Đôn.
Hà: Và ông đã làm gì sau đó?
Bell: Tôi đã dạy người câm điếc ở Boston, Mỹ.
Hà: Ông đã phát minh ra điện thoại khi nào?
Bell: À, tôi đã phát minh ra điện thoại tình cờ vào năm 1876 khi tôi gây ra lỗi khi làm một thí nghiệm…
Hà: Thật thú vị!
b. Two days later, Ha told her… (Hai ngày sau, Hà kể với bạn cô ấy những gì Alexander Bell đă nói. Bây giờ tường thuật những gì Hà nói với bạn cô ấy, sử dụng câu tường thuật.)
– He said to me that he was born in 1847 in Scotland.
– He told me that he always liked sciences, especially biology.
– He told me that he had taught the deaf-mute in Boston, USA.
– He said to me that he had invented the telephone by chance in 1876.
– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy sinh năm 1847 ở Scotland.
– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học.
– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã dạy người câm điếc ở Boston, Mỹ.
– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy tôi đã phát minh ra điện thoại tình cờ vào năm 1876.
4. Work in pairs. One of you is… (Thực hành theo cặp. Một trong hai bạn là người tường thuật. Và người kia là Tim-Berners-Lee. Đóng vai, sử dụng thông tin đã cho.)
– He said that he was born on 8 June 1955 in London.
– He told me that he studied in Oxford University from 1973 to 1976.
– He told me that he joined company called D.G. Nash in 1978.
– He told me that he built first Web browser in 1990.
– He told me that he put online the first website on 6 August 1991.
– Ông ấy nói rằng ông ấy sinh ngày 8 tháng 6 năm 1955 tại Luân Đôn.
– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã học tại Đại học Oxford từ năm 1973 đến 1976.
– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã tham gia vào công ty được gọi là D.G. Nash vào năm 1978.
– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã xây dựng trình duyệt Web đầu tiên vào năm 1990.
– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã đưa trang Web trực tuyến đầu tiên vào ngày 6 tháng 8 năm 1991.
Skills 1 (phần 1-5 trang 54 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Reading
1. Quickly read the passages. Match… (Đọc nhanh các đoạn văn. Nối tiêu đề với các đoạn.)
Nối tiêu đề và dịch:
1 – B: Chúng ta có thể sống lâu hơn không?
Những nhà khoa học nói rằng trong tương lai người ta sẽ sông lâu hơn. Những căn bệnh không thể chữa trị sẽ được chữa trị và những gen xấu sẽ có thể được thay thế. Với phong cách sống khỏe hơn và chăm sóc y tế tốt hơn trung bình con người ta sẽ sống đến 100 tuổi thay vì 70 ở nam và 75 ở nữa. Thuốc chống lão hóa cũng sẽ được phát minh để giúp người ta sống thọ hơn.
2 – A: Chúng ta có thể sống ở dó không?
Đi đến sao Hỏa có thể trở thành một hiện thực sớm hơn bạn nghĩ. Những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người (không phải động vật) khám phá sao Hỏa trong tương lai gần. Họ tin rằng nó là cách duy nhất để tìm ra có cuộc sống trên hành tinh này hay không. Họ sẽ khám phá khả năng sống ở đó. Vì vậy người ta có thể đi đến đó để sống một ngày nào đó!
3 – C: Dự đoán nhà cửa trong tương lai
Nhà cửa trong tương lai sẽ được dựng trên biển, trong không khí dưới đất. Những loại nhà cửa này sẽ có thiết bị tiết kiệm năng lượng tân tiến như tấm pin năng lượng mặt trời, cửa sổ mặt trời và công nghệ cửa thông minh. Nhà cửa trong tương lai sẽ tận dụng người máy để việc vặt như lau dọn, nấu ăn, giặt giũ và tổ chức mọi thứ cho người chủ.
2. Underline the following words… (Gạch dưới những từ và cụm từ sau trong các đoạn văn ở phần 1. Nối mỗi từ/cụm từ với giải thích của nó. )
1. D | 2. A | 3. E | 4. B | 5. F | 6. C |
1. hiện thực A. kiểm tra cẩn thận để tìm hiểu thêm về điều gì đó 2. khám phá B. được sử dụng thay cho một thứ khác 3. khả năng C. thiết bị giúp tiết kiệm năng lượng 4. được thay thế D. một thứ thực sự tồn tại hoặc xảy ra 5. thuốc chống lão hóa E. một điều gì đó có thể xảy ra 6. thiết bị tiết kiệm năng lượng F. thuốc có thể ngăn chặn lão hóa
3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. Why are scientists planning to send people to Mars? (Tại sao những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người đến sao Hỏa?)
=> To explore if there is life there.
2. How will anti-ageing pills help people? (Thuốc chống lão hóa sẽ giúp con người như thế nào?)
=> They help people live longer.
3. How long does an average person live now? (Trung bình con người ta sống lâu như thế nào?)
=> 70 or 75 years.
4. What are some energy saving devices? (Vài thiết bị tiết kiệm năng lượng là gì?)
=> Solar panels and solar windows.
5. What will home robots do in the future? (Người máy gia đình làm gì trong tương lai?)
=> They can do chores such as cleaning, cooking, washing, and organizing things.
Speaking
4. Think about your ideas about… (Đưa ra ý kiến của bạn về những tiến bộ khoa học trong những lĩnh vực này. Xem ví dụ và viết các ghi chú.)
Gợi ý:
Advances | Advantages | Disadvantages |
---|---|---|
robots | do a lot of things | unemployment |
nuclear energy |
Lower Greenhouse Gas Emissions Powerful and Efficient Reliable Cheap Electricity Low Fuel Cost |
Radioactive Waste Nuclear Accidents Nuclear Radiation High Cost National Risk |
nutrition pills |
people can live longer protect the body from diseases stronger health conditions |
expensive create an ageing polulation create overpopulation |
smart phones |
Provides very easy communication Always handy for Instant Messaging |
Radiation: smartphones can cause severe health effects Your privacy at risk |
space travel |
know more about the universe can offer a solution to many problems |
leads to pollution in space can be expensive |
5. Work in groups. Express your agreement… (Thực hành theo nhóm. Thể hiện sự đồng ý và không đồng ý của bạn về những tiên bộ khoa học có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trong tương lai.)
Ví dụ:
A: Tôi nghĩ người máy sẽ giúp chúng ta làm nhiều công việc khó và buồn chán.
B: Đúng vậy. Nhưng đồng thời, chúng có thể tạo ra nạn thất nghiệp.
C: Và chúng sẽ làm cho chúng ta lười biếng và thụ động.
Gợi ý:
Nuclear energy
A: I think nuclear energy will cut back on emissions of greenhouse gases.