Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 7: Recipes and eating habbits

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 7: Recipes and eating habbits Unit 7 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 6-7-8 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm) 1. Listen and read (Nghe và đọc) Hướng dẫn dịch Mẹ Nick: Nay chúng ta sẽ làm món ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 7: Recipes and eating habbits


Unit 7 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 6-7-8 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

Mẹ Nick: Nay chúng ta sẽ làm món salad tôm, một món ưa thích của bác.

Mi: Thật tuyệt! Cháu thích salad lắm.

Mẹ Nick: Món salad này đơn giản nhưng ngon. Đây là gia vị chúng ta cần: tôm, cần tây, hành hoa, sốt mai-o-nê, nước cốt chanh, muối và tiêu.

Nick: Chúng ta sẽ làm gì đầu tiên vậy mẹ?

Mẹ Nick: Lấy cho mẹ cái bát. Xong rồi rửa cần tây cho mẹ.

Nick: Được ạ.

Mi: Để cháu rửa hành hoa bác Warner nhé.

Mẹ Nick: Ừ. Bác sẽ luộc tôm.

Mi: Người Anh hay ăn salad bác nhỉ?

Mẹ Nick: Ừ nhất là mùa hè. Người ta thường xem salad là món khai vị. Nhưng salad cũng có thể được ăn cho bữa trưa hay bữa tối.

Mi: Đứng rồi. Món ăn này cosraats nhiều công dụng. Mình có thể cho bất cứ thứ gì vào salad.

Nick: Mẹ. Tôm chuyển sang màu hồng rồi kìa.

Mẹ Nick: Thật chứ!

Nick: Vâng ạ.

Mẹ Nick: Được rồi. Chúng chín rồi. Để chúng ráo nước đã. Nick à, giúp mẹ lột vỏ nhé. Mi giúp bác cắt cần tây với hành nhé. Cẩn thận với cái dao màu đỏ nhé. Nó rất sắc đấy.

Mi: Vâng ạ. Xong rồi ạ. Chúng ta làm gì tiếp ạ?

Mẹ Nick: Được rồi. Giwof hãy trộn tôm với cần tây trong bát. Thêm 2 thìa cà phê may-o nê, nửa thìa muối, nửa thìa tiêu với 1 ít nước cốt chanh. Sau đó trộn đều các gia vị với nhau.

Nick: Vâng được rồi ạ.

Mẹ Nick: Cuối cùng là rắc hành hoa lên trên. Đậy nắp rồi để trong tủ lạnh 1 tiếng. Các con làm tốt lắm.

Mi: Cháu không chờ thêm được nữa rồi.

Nick: Tớ cũng đang chết đói đây. 1 tiếng lâu quá.

a. Can you find a word that means (Tìm từ có nghĩa sau)

1. a light dish served as the first part of a meal.

2. have lots of uses.

3. pour the water away.

4. take off the outer layer of food.

5. cut food into pieces with a knife.

6. mix.

b. Find all the words related to the topic of food in the conversation. Put them in the word webs. ( Tìm từ liên quan đến chủ đề đồ ăn trong đoạn hội thoại. Đặt chúng vào sơ đồ.)

ingredients preparing and cooking
salt, pepper, prawns, lemon juice, spring onions, celery, mayonnaise wash, boil, combine, chop, peel, drain, mix, add

c. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)

1. Nick's mum.

2. Because it's simple and delicious.

3. In the summertime.

4. They are versatile, and you can use lots of different ingredients in a salad.

5. Nick's mum boils and drains the prawns. Nick washes the celery, peels the prawns, and mixes the ingredients. Mi washes the spring onions, chops the celery and spring onions, and mixes the ingredients.

6. Because he is finding it difficult to wait for one hour.

2. Write the name of each dish in the box under each picture. (Viết tên món ăn dưới mỗi bức tranh)

A. Cobb salad B. sushi C. steak pie D. fajitas
E. lasagne F. mango sticky rice G. beef noodle soup H. curry

3a. In pairs, discuss which country from the box is associated with each dish in 2. (Theo cặp, thảo luận xem đất nước nào liên quan tới các món ăn ở bài 2.)

A. The USA B. Japan C. The UK D. Mexico
E. Italy F. Thailand G. Viet Nam H. India

b. Fill each blank with the name of a dish in 2. (Điền vào chỗ trống tên các món ăn ở bài 2.)

1. Lasagne 2. curry 3. steak pie 4. Fajitas 5. sushi

Hướng dẫn dịch

1. Mì lasagna là 1 món ăn truyền thông làm từ các lớp mì, sốt thịt và sốt cà chua. Nó phổ biến trên cả thế giới.

2. Nếu bạn thích món cay, bạn nên thử ăn cà ri. Nó là một món ăn làm từ thịt và rau củ, nấu với nước sốt cay thường dùng với cơm.

3. Bánh bít tết là một món bánh thịt truyền thống ở Anh. Bò bít tết và nước xốt thịt được bọc trong vỏ bánh và nướng trong lò.

4. Fajitas là món ăn từ thịt và rau củ được cắt thành miếng nhỏ. Nó được nấu và bọc trong một cái bánh qui bột khô/ bánh mì.

5. Nếu bạn muốn ăn thứ gì đó bổ dưỡng, hãy thử ăn sushi. Nó là một cái bánh nhỏ với cơm nguội, nêm thêm giấm và được ăn cùng với cá sông, bơ…

4. Food quiz (Câu đố về thức ăn)

1. beef.

2. prawn, potato.

3. cheese, butter, ice cream.

4. strawberry, lychee, cherry, pomegranate.

5. broccoli, spinach, lettuce, celery, kohlrabi.

Unit 7 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Write a food preparation verb from the box under each picture. (Viết các động từ trong bảng dưới những bức tranh.)

A.chop. B. slice C. grate D. marinate
E. whisk F. dip G. sprinkle H. spread

2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in 1. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ ở bài 1)

1. chop; Slice 2. grates; sprinkles 3. Marinate 4. whisk 5. Dip 6. spread

Hướng dẫn dịch

1. Đừng chặt dưa leo thành từng khúc, cắt nó thành từng miếng mỏng.

2. Mẹ tôi thường mài phô mai và rắc nó lên mì.

3. Ướp thịt gà với rượu trắng trong 1 giờ trước khi quay.

4. Để làm món bánh này thành công, bạn nên đánh đều trứng.

5. Nhúng tôm vào bột.

6. Bạn có thể trải bơ lên miếng bánh mì này giùm tôi không?

3. Match each cooking verb in A with its definition in B. (Nối mỗi động từ nấu ăn ở cột A với định nghĩa của nó ở cột B)

1.g 2.f 3.h 4.c
5.e 6.a 7.d 8.b

4a. What can you see in the pictures? Do you know what dish these ingredients are used for? (Bạn nhìn thấy gì trong bức tranh? Bạn có biết những gia vị này dùng cho món ăn nào không?)

tomato sauce, onion, cheese, apple, bacon, pizza base → pizza

b. Complete the instructions below with the verbs in 1 and 3. One verb is used twice. (Hoàn thành những chỉ dẫn dưới đây với các động từ ở bài 1 và bài 3. Một động từ được sử dụng 2 lần.)

1. Chop 2. Grate 3. Spread 4. Sprinkle 5. Spread 6. Bake

5. Listen to the conversations. Draw…. (Lắng nghe đoạn hội thoại. Vẽ ở cuối dòng. Luyện tập đoạn hội thoại với người bên cạnh)

1. A: What do we need to make a pizza?

B: A pizza base, some cheese, some bacon, an onion, and an apple.↘

A: An apple?↗

B: Yes, an apple.↘

2. A: What's for dinner?↘

B: We're eating out tonight.↘

A: We're eating out?↘

B: Right.↗

3. A: I can't eat this dish.↘

B: Why not?↘

A: I'm allergic to prawns.↘

B: Allergic to prawns?↗

A: Yes, my skin turns red when I eat them.↘

6a. Work in pairs. Complete the mini-dialogues with suitable statement questions. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành những đoạn đối thoại nhỏ với những câu hỏi thích hợp.)

1. A: You don't like pasta?/Don't like pasta?

2. A: Add some salt?

b. Practise the mini-dialogues using the correct intonation. ((Thực hành những đoạn đối thoại nhỏ dùng đúng âm điệu)

Unit 7 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 11-12 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Fill each blank with a, an, some, or any. (Điền vào chỗ trống với a,an, some, hoặc any)

1.a 2.a 3.some 4.some/any 5.a
6.some 7.an 8.any 9.some  

Hướng dẫn dịch

Tom: Bạn có muốn uống 1 lon Coca cho bữa ăn sáng không?

Nina: Vâng. Một cốc Cola và một ít khoai tấy chiên. Chúng là những món tôi ưa thích.

Tom: Bạn không rằng nó rất tồi tệ để bắt đầu một ngày của bạn à?

Nina: Sao nó lại không tốt?

Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng.

Nina: Ví dụ như?

Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo.

Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh.

Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về.

2. Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers can go with more than one noun. (Nối các lượng từ thức ăn với danh từ. Một số lượng từ có thể đi với nhiều hơn 1 danh từ.)

1.a,g 2.a 3.f,g 4.c
5.h 6.b,d 7.e,f 8.b

3a. Read the instructions to make a chicken salad. Fill each blank with a word/phrase in the box. (Đọc hướng dẫn để làm món salad gà. Điền vào ô trống một từ hoặc một cụm từ cho trong khung)

1- 200 grams 2- an 3- tablespoons 4- teaspoon 5- teaspoon 6- some

Hướng dẫn dịch

Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi nấu gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt.

b. Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions on how to make it using the quantifiers and cooking verbs you have learnt. Share the instructions with the whole class. Vote for the best salad. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ về một món salad đơn giản. Viết hướng dẫn làm sao để làm ra món đó, sử dụng lượng từ và động từ chỉ việc nấu ăn mà bạn đã được học. Chia sẻ hướng dẫn đó với cả lớp. Bầu chọn cho món salad ngon nhất.)

4. Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions. (Đọc những câu trong đoạn hội thoại GETTING STARTED. Chú ý đến phần gạch chân và trả lời những câu hỏi)

1. ability 2. advice

5. Match the first half of the sentence in A with the second half in B. (Ghép một phần của câu trong cột A với phần còn lại của câu trong cột B.)

1-c 2-e 3-a 4-b 5-f 6-d

Hướng dẫn dịch

1. Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.

2. Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.

3. Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn sống.

4. Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.

5. Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.

6. Nếu tôi nay bạn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, ngày mai bạn có thể ăn 1 thanh sô-cô-la.

6. What will you say in these situations? Use suitable modal verbs with conditional sentences type 1. (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống dưới đây? Sử dụng động từ phù hợp với câu điều kiện loại 1.)

1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.

2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.

3. You can take a cooking class if it is at the weekend.

4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache.

5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.

Hướng dẫn dịch

1. Nếu bố muốn có sức khỏe tốt, bố phải giảm muối trong khẩu phần ăn của bố.

1. Nếu anh trại bạn đói, anh ấy có thể ăn 3 bát cơm.

1. Bạn có thể tham gia lớp học nấu ăn nếu nó có vào cuối tuần.

1. Nếu bạn ăn thịt lợn chưa chín, bạn có thể đau bụng.

1. Bạn nên đánh trứng trong 10 phút nếu bạn muốn có chiếc bánh mịn hơn.

Unit 7 lớp 9: Communication (phần 1 → 4 trang 13 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Look at the picture. Answer the questions. (Nhìn vào bức tranh. Trả lời những câu hỏi)

 

1. Pumpkin soup.

2. Pumpkin, shallots, celery, butter, fresh cream, salt.

2a. Now listen to the first part of a talk where Mi is presenting how to prepare the ingredients. Check your answers. (Bây giờ nghe phần đầu của của nói chuyện nơi mà Mi đang trình bày cách để chuẩn bị các nguyên liệu. Kiểm tra những câu trả lời của bạn.)

b. Listen to the first part of the talk again. Fill each blank with a word/phrase. (Nghe phần đầu của cuộc nói chuyện một lần nữa. Điền từ hoặc một cụm từ vào mỗi ô trống)

1. a kilo 2. two 3. two sticks 4. two tablespoons 5. two tablespoons 6. a pinch
7.peel 8. chop 9. peel 10. slice 11. leaves  

3a. Read the steps to make the dish. Rearrange them into the correct order. (Đọc các bước làm sao để làm ra món ăn. Sắp xếp chúng theo thứ tự đúng.)

1-b 2-e 3-f 4-c 5-a 6-d

Hướng dẫn dịch

1. Đun bơ trong 1 cái nồi sâu, thêm cần tây và củ hẹ và xào vài phút.

2. Thêm bí ngô vào và xào thêm vài phút nữa.

3. Thêm 750ml nước và 1 nhúm muối và nấu cho đến khi bí ngô nhừ. Để nguội 10 phút.

4. Làm nhuyễn súp trong máy trộn cho đến khi nhuyễn.

5. Thêm kem và nấu vừa sôi khoảng 2-3 phút.

6. Để hoàn thiện món ăn, trang trí nó với vài lá cần tây.

b. Listen to the second part of the talk and check your answer. (Nghe đoạn thứ hai của cuộc nói chuyện và kiểm tra câu trả lời của bạn)

c. Listen to the second part again. What are the health benefits of this dish? (Nghe lại đoạn thứ hai một lần nữa. Những lợi ích của món ăn là gì)

– a good source of fibre, minerals, and vitamins, especially vitamin A.

– improve your eyesight and protect yourself from certain cancers.

4a. Work in groups. Choose a dish you like. Discuss its ingredients, how to prepare it and the steps to cook it. Write your ideas on a large sheet of paper. (Làm việc theo nhóm. Chọn một món ăn bạn thích. Thảo luận về thành thành của món ăn, làm sao để chuẩn bị nó và các bước để nấu món ăn. Viết ý tưởng của bạn trên tờ giấy lớn.)

Name of the dish: Chicken and vegetable soup

Ingredients:

– 1 tablespoon of olive oil

– 1 onion

– a pinch of pepper

– 3 stick of parsley

– 6 (3 – inch) strips lemon zest

– 1 small head of fennel

– 1 and 1/2 pounds bone

– in chicken breasts, skin removed

– 8 cups of chicken broth

– 2 carrots

– 2 stalks celery

– a pinch of salt

– 2 cups, whole – wheat extra – wide noodle style pasta

– 3 cups of baby spinach

– lemon juice

Preparation:

– chop the onion

– chop the parsley

– slice the fennel thinly

– slice the carrots

– slice the celery and spinach

Step:

1. Heat the oil in a oven set over medium heat. Add the onion and pepper and cook until the onions begin to soften, 5 minutes. Meanwhile, tie the parsley, lemon zest, and fennel tops together. Add the herb bundle (parsley, lemon zest, and fennel tops), broth, chicken breasts, 2 cups of water. Bring to a very gentle simmer and simmer until the chicken is just cooked through, about 8 minutes. Transfer the chicken to a cutting board and set aside until cool enough to handle. Remove the meat from the bones in large strips, and set aside.

2. Meanwhile, add the sliced fennel, carrots, and celery to the broth and season with salt, to taste. Continue to simmer -until the vegetables are just tender, 5 minutes. Stir in the noodles and cook about 5 minutes. Stir in the reserved chicken and baby spinach until the chicken is heated through and the spinach is wilted. Discard the herb bundle. Stir in lemon juice, to taste. Ladle the soup into serving bowls and garnish it with some celery leaves.

Benefits of the dish: This chicken soup is packed with zesty rich flavors and lots of vegetables good for you. By enhancing prepared low – sodium broth with lots of herbs and lemon and fresh chicken you get a soup that tastes like you simmered it all day long.

Unit 7 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 4 trang 14 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Work in pairs. Answer the questions. (Làm việc theo nhóm. Trả lời những câu hỏi.)

Picture A: different types of sushi

Picture B: miso soup

Picture C: a bowl of rice

Picture D: sliced cucumber/pickled cucumber

2. Now read an article about Japanese eating habits. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-C). (Bây giờ hãy đọc bài báo về thói quen ăn của người Nhật. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn băng (A-C)

A.3 B.2 C.1

Hướng dẫn dịch

Người Nhật nổi tiếng về chế độ ăn uống cân bằng tốt cho sức khỏe. Đó là lý do chính mà họ sống rất thọ.

Đoạn A: Đặc trưng, một bữa ăn của người Nhật bao gồm cơm, canh miso, những món chính và dưa muối. Cơm là thành phần chính và đóng vai trò trung tâm trong thói quen ăn uống của mọi người. Cơm của người Nhật dính và giàu dinh dưỡng, vì vậy khi được kết hợp với những món chính và canh, chúng tạo thành bữa ăn hoàn chỉnh. Những khẩu phần của mỗi món ăn đều được phục vụ cho từng cá nhân.

Đoạn văn B: Đặc điểm quan trọng nhất trong thói quen ăn uống của họ là họ thích ăn thực phẩm sống và không dùng nước chấm với hương vị quá đậm. Hai ví dụ điển hình là sashimi và sushi. Người Nhật làm sashimi đơn giản bằng cách cắt cá tươi. Sau đó họ ăn với nước chấm được làm từ nước tương và cải ngựa cay của Nhật( wasabi). Sushi cũng tương tự. Cơm được nấu ngâm giấm có thể được kết hợp với cá tươi, quả bơ, dưa chuột hay trứng. Sushi thường được thưởng thức với nước tương và gừng ngâm dưa muối.

Đoạn văn C: Người ta thường bảo rằng người Nhật ăn bằng mắt. Vì vậy, việc bày trí của món ăn là một đặc điểm quan trọng khác trong thói quen ăn uống của người Nhật. Nếu bạn tham gia vào một bữa ăn của người Nhật, bạn sẽ rất thích thú nhìn thấy những món ăn nhiều màu sắc được sắp xếp theo phong cách truyền thống. Thêm vào đó, có những đĩa và bát với thiết kế và kích thước khác nhau. Chúng được trình bày cẩn thận để phù hợp với món ăn mà họ mang theo.

3. Read the article again and answer the questions. (Đọc bài viết lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. What is the most important feature of Japanese eating habits?(Đặc trưng quan trọng nhất trong thói quen ăn của người Nhật là gì?)

They like raw food and do not use sauces with a strong flavour.

2. How do they make sashimi?(Họ làm món "sashimi" như thế nào?)

They cut fresh fish.

3. What sauce can both sashimi and sushi be served with?(Nước sốt nào được dùng với cả món sashimi vs sushi?)

Both can be served with soy sauce.

4. How many components are there in a typical Japanese meal?(Có bao nhiêu thành phần trong bữa ăn điển hình của người Nhật?)

There are four (rice, miso soup, main dish(es), pickles).

5. How is rice important in Japanese meals?(Tầm quan trọng của cơm trong bữa ăn của người Nhật như thế nào?)

Rice is the staple food and is very nutritious.

6. Why do people say that the Japanese eat with their eyes?(Tại sao người ta nói rằng người Nhật ăn bằng mắt?)

Because the dishes are presented in different bowls and plates, and are arranged carefully according to a traditional pattern.

4. Work in groups. Discuss the eating habits of Vietnamese people. You can use the following questions as cues. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận về thói quen ăn của người Việt Nam. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi dưới đây để làm gợi ý.)

1. What is the most important feature of Vietnamese eating habits?

2. What are the typical components in a Vietnamese meal?

3. What is the staple of our country?

4. How are the dishes arranged?

5. Are there any other characteristics of our eating habits that you know?

6. In general, do Vietnamese people have healthy eating habits?

5. Imagine that you take part in an international competition in which competitors talk about the eating habits of their own country. Present your group's ideas about Vietnamese eating habits. (Tưởng tượng rằng bạn tham gia vào một cuộc thi quốc tế trong đó các ứng cử viên nói về thói quen ăn của đất nước họ. Trình bày ý tưởng của nhóm bạn về thói quen ẩm thực của người Việt Nam.)

Vietnamese eating habits.

Vietnamese food is varied and distinctive. It is considerably low fat and high in carbonhydrates. Traditional Vietnamese cooking usually uses fresh ingredients, little dairy and oil, and various herbs and vegetables. Different sauces such as fish sauce, shrimp paste, ans soya sauce are quite popular in various regions.

There is no concept of "course" in a Vietnamese meal. A meal consists of various dishes( meat, fish, egg or tofu), vegetable, soup and rice. Rice is the staple in Vietnam. In many families, people eat ariund a tray of food with a small bowl of fish sauce in the middle. Around this bowl are dishes. If people place the food on a table, a similar arrangement is followed. Dishes are served communally. Usually there is a big dish/ bowl of each dish, and people ose chopsticks ans spoons to get their share. In general, Vietnamese food is considered healthy and is popular in other countries.

Unit 7 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 15 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Work in pairs. One of you looks at Picture A, and the other looks at Picture B on page 17. Ask each other questions to find out the differences between your pictures. (Làm việc theo cặp. Một bạn nhìn vào bức tranh A và bạn còn lại nhìn vào bức tranh B ở trang 17. Hỏi nhau những câu hỏi để tìm ra sự khác biệt giữa tranh của các bạn)

 

Picture A: A boy is eating chocolate. On the table there are junk foods such as crisps, a hamburger, soft drinks, and sweets. The boy looks fat.

Picture B: A girl is having rice. On the table we can see soup, fish, vegetables, and watermelon. The girl looks slim and fit.

Meaning: They show the contrast between healthy eating and unhealthy eating.

2. 4 Teen Radio is asking two students about their eating habits. Listen to what they say and decide if the statements are true (T) or false (F). (4 Teen Radio đang hỏi hai học sinh về thói quen ăn uống của họ. nghe họ nói và quyết định những câu sau đây là đúng hay sai)

1.T 2.F 3.T 4.F 5.T 6.F

Hướng dẫn dịch

1. Nicolas dậy trễ và để có một bữa sáng thiết thực.

2. Thật khó để mua bữa trưa trong căn tin trường anh ấy.

3. Anh ấy đang cân nhắc việc thay đổi thói quen ăn uống.

4. Cả Maya và anh trai cô ấy đều có thói quen ăn uống tôt.

5. Cô ấy nghĩ rằng bữa sáng nên bao gồm thực phẩm giàu dinh dưỡng.

6. Cô ấy nấu bữa tối cho cả nhà.

3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank. (Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng. sử dụng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chõ trống)

1. Biscuits 2. Hamburger 3. Crisps 4. fried beef 5. vegetables
6. cereal 7. a banana 8. slices of bread 9. boiled egg 10. steamed fish

4. Work in pairs. Ask and answer questions about each other's eating habits. Take notes of your partner's answers in the table. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về thói quen ăn uống của nhau. Ghi chú lại câu trả lời của bạn vào bảng)

5a. Write about your partner's eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes. (Viết về thói quen ăn uống của bạn bạn. Bao gồm thông tin về những bữa ăn của bạn ấy, ý kiến của bạn về thói quen ăn uống của bạn ấy và những thay đổi nếu có)

My friend, Trang, does not have healthy eating habits. She sometimes skips breakfast. When she has it.

She usually buys a hamburger and a soft drink from a café near our school. For lunch, her favourite is fried rice and deep-fried chicken. The good thing is that she prefers to have dinner at home. However, she likes eating a lot of rice and fatty pork for dinner. She rarely eats vegetables, but loves fruits.

I thinkTrang should change her diet. First, if she wants to have more energy for the day, she should never skip breakfast. Second, she must reduce the amount of fast food she eats. Also, eating more vegetables -vould be good for her. She should also eat less rice for dinner. These changes will definitely keep her fit.

b. Exchange your work and give comments. (Trao đổi bài làm của bạn và cho nhận xét.)

Unit 7 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Match the words in A with their description or definition in B (Nối các từ ở cột A với miêu tả hoặc định nghĩa của chúng ở cột B.)

1-d 2-e 3-g 4-b 5-h 6-f

2. Write a verb for a cooking method under each picture. The first letter has been provided (Viết 1 động từ cho phương pháp nấu ăn dưới mỗi bức tranh. Ký tự đầu tiên đã được cho.)

A. steam B. deep-fly C. stir-fry D. bake
E. roast F. grill G. simmer H. stew

3. Fill each blank with a word/phrase in the box. There is one extra word. (Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ/cụm từ trong khung. Có 1 từ dư.)

1. hamburger 2. sushi 3. deep-fly 4. steam 5. stew

Hướng dẫn dịch

Tốt, tôi nghĩ sẽ có vài cách để giữ cơ thể khỏe mạnh. Đầu tiên, chúng ta nên ăn uống một cách lành mạnh. Đừng ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Một số người có một cái hamburger to và nước ngọt cho bữa trưa. Nó không phải là một ý hay bởi vì bữa ăn không bao gồm bất kỳ rau củ nào. Thay vào đó, nếu họ muốn có một bữa trưa nhanh và lành mạnh, họ nên mua một ít sushi bơ. Thứ 2, chúng ta không nên chiên rán thức ăn. Chúng ta nên hầm nó. Thức ăn nấu bằng hơi nước không sử dụng bất kỳ chất béo nào. Nếu bạn thích, bạn cũng có thể hầm thịt với rau củ. Nó lành mạnh và giàu đinh dưỡng.

4. Circle the correct answer (Khoanh tròn trả lời đúng.)

1. slice 2. sticks 3. any – some 4. bag 5. clove 6. bunch

5. Complete the sentences with your own ideas. Use the modal verbs provided (Hoàn thành các câu với ý kiến của chính em. Sử dụng động từ khuyết thiếu (khiếm khuyết) được cho.)

1.…, you might become overweight.

2. you can go to the cinema with your friend.

3. He should eat less sweets…

4. She must eat less rice and bread…

5.…, you can cook many delicious dishes.

Hướng dẫn dịch

1. Nếu bạn tiếp tục ăn thức ăn nhanh, bạn sẽ bị thừa cân.

2. Nếu con hứa hoàn thành bài tập tối nay,

0