Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 3 (Unit 6 – 7 – 8)
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 3 (Unit 6 – 7 – 8) Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 3 (Unit 6 – 7 – 8) LANGUAGE (NGÔN NGỮ) Vocabulary (Từ vựng) 1. Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung. ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 3 (Unit 6 – 7 – 8)
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 3 (Unit 6 – 7 – 8)
LANGUAGE (NGÔN NGỮ)
Vocabulary (Từ vựng)
1. Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung.
1. pay 2. discrimination 3. right 4. gender 5. inequality
1. Người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho những công việc bằng nhau.
2. Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ nữ.
3. Giáo dục cho tất cả có nghĩa là mọi người đều có quyển nhận được sự giáo dục.
4. Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đối xử công bằng.
5. Phụ nữ ở những quốc gia đang phát triển đang chiến đâu chống lại việc bất bình đẳng giới.
2. Chọn từ đúng trong những câu sau.
1. electronic 2. player 3. television shows 4. tablet 5. software
1. Sử dụng một thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả.
2. Để chạy (mở) băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy phát CD.
3. Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất sắc để học tiếng Anh.
4. Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ biến cho việc học ngôn ngữ.
5. Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngữ này sang một ngôn ngữ khác.
Pronunciation (Phát âm)
3. Chọn ra những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to chúng. Những từ trong cột đầu đã được làm ví dụ.
O o |
o O |
O o o |
actor lovely artist famous |
relax forget enjoy remove |
indicate organize modernize difficult |
Grammar (Ngữ pháp)
4. Viết lại những câu sau dùng thể bị động.
1. This door must be kept shut.
Cánh cửa này phải được giữ đóng lại.
2. Refreshments will be served (by someone).
Nước giải khát sẽ được phục vụ.
3. Bicycles must not be left in the hall.
Xe đạp không được để ở trong sảnh.
4. Milk should be shaken before it is used.
Sữa nên được lắc trước khi được dùng.
5. Books may be kept for two weeks.
Sách có thể được giữ trong 2 tuần lễ.
5. Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hoặc so sánh cao nhất từ những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.
1. The problem is not so complicated. Its more simple (or simpler) than you think.
Vấn đề này không quá phức tạp. Nó đơn giản hơn hạn nghĩ đấy.
2. That theatre over there is the oldest building in the city.
Nhà hát ở đằng kia là tòa nhà cổ nhất trong thành phố.
3. Health and happinese are more important than money.
Sức khỏe và niềm hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.
4. That was the most beautiful painting I’ve ever seen.
Đó là một bức tranh đẹp nhất mà tôi từng xem.
5. I like the countryside. Living in the countryside is healthier (or more healthy) and more peaceful than living in a city.
Tôi thích miền quê. Sống ở miền quê thì khỏe hơn và yên bình hơn là sống ở một thành phố.
6. Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.
1. Tom works for a company that/which makes electronic devices.
Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị diện.
2. Linda told me her email address, which I wrote on a piece of paper.
Linda đã nói cho tôi địa chỉ email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên một mảnh giấy.
3. I dont like people who/that are never on time.
Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.
4. What was the name of the girl whose mobile phone was stolen?
Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gì?
5. Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month.
Ong Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau.
SKILLS (KỸ NĂMG)
Reading (Đọc)
1. a. Đọc bài văn.
Interactive whiteboard Bảng (trắng) tương tác
Một bảng tương tác là một thiết bị điện tử mà giúp học sinh học tiếng Anh bằng những cách kích thích hơn. Nó rất hữu ích trong lớp học bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem đến cho chúng những cơ hội tương tác. Bạn có thể viết lên nó với một cây bút đặc biệt hoặc thậm chí với ngón tay của bạn. Bạn cũng có thể chạy phần mềm thuyết trình trên bảng tương tác. Nó hữu ích cho giáo viên để làm thuyết trình ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại. Sau khi học sinh hoàn thành bài tập chúng có thể xem những câu trả lời đúng trên mạng. Giáo viên cũng có thể tải những nguồn như là bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi cho học sinh làm trong lớp. Tất cả những gì học sinh phải làm là lên bảng, kéo và thả câu trả lời của chúng vào khoảng trống bằng tay. Điều này đòi hỏi chúng trực tiếp thao tác ở trước bảng, mà hầu hết chúng đều thích. Nói tóm lại, một bảng tương tác đều có lợi cho cả giáo viên và học sinh trong lớp học.
b. Nối những từ trong A với định nghĩa trong phần B.
1 – d: interactive – that allows people to work together and have an influence on each other tương tác – cho phép con người làm việc cùng nhau và gây ảnh hưởng lên nhau
2 – c: engage – to attract and keep the attention (of somebody) gắn kết – thu hút và giữ liên lạc ai đó
3 – b: drag – to move something on a screen by pulling it along kéo – di chuyển cái gì trên màn hình hằng cách kéo nó
4 – a: involve – to include something or somebody as an important part of something lien quan – bao gồm cái gì dó hay ai đó như là một phần quan trọng của cái gì đó
2. Đọc bài văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.
1. Bảng tương tác giúp học sinh như thế nào?
It helps students learn English in a more stimulating way.
Nó giúp cho học sinh học tiếng Anh theo một cách kích thích hơn.
2. Tại sao bảng tương tác hữu ích trong lớp học?
Because it can engage students and provide them with interactive opportunities.
Bởi vì nó có thể hỗ trợ học sinh và cung cấp cho chúng những cơ hội tương tác.
3. Tại sao phần mềm thuyết trình hữu ích cho giáo viên?
Because with it teachers can make grammar or vocabulary presentations and save them for using again.
Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.
4. Giáo viên có thể tải những nguồn nào trên bảng tương tác?
They can download gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games.
Họ có thể tải những bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi.
5. Học sinh đưa ra câu trả lời trên bảng tương tác như thế nào?
They can drag and drop their answers into the gaps with their fingers.
Họ có thể kéo và thả câu trả lời của họ vào khoảng trống bằng ngón tay.
Speaking (Nói)
3. Làm theo nhóm. Đọc về những phong tục khác trong 4 nước. Sau đó thảo luận những câu hỏi bên dưới.
Những phong tục khác nhau…
Thái Lan: Không bao giờ chạm vào đầu ai ngoại trừ trẻ em.
Indonesia: Không bao giờ chỉ vào thứ gì với bàn chân của bạn.
Hàn Quốc: Đừng đưa bất cứ thứ gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên bằng một tay.
Mỹ và Canada: Đừng đến sớm nếu bạn được mời đến nhà ai đó.
1. Văn hóa Việt Nam có cho phép bất kỳ điều nào trong những phong tục này không?
Yes. People should arrive early if they are invited to someone’s house.
Có. Người ta nên đến sớm nếu họ được mời đến nhà ai dó.
2. Tại sao bạn lại nghĩ người ta có nhửng phong tục này?
Because our grandparent and parents taught us this. And we also read about it in books.
Bởi vì ông bà và cha mẹ chúng ta đã dạy chúng ta điều này. Và chúng ta củng đọc về nó trong sách.
3. Những phong tục thú vị khác của Việt Nam hay những quốc gia khác mà bạn biết?
On the New Year Days, people don’t sweep the floor because they believe that it make the luck go out.
Vào những ngày đầu năm mới, người ta không quét nhà bởi vì họ tin rằng nó làm cho điều may mắn đi mất.
Listening (Nghe)
4. Nghe bài nghe về phong tục gặp gỡ ở vài quốc gia trên khắp thế giới. Quyết định thử là những câu sau đây đúng (T) hay sai (F).
1. Một cái bắt tay là một hình thức chào phổ biến ở 4 quốc gia. (F)
2. Ở Phần Lan, những người bạn thân và gia đình thường ôm và hôn khi họ gặp nhau. (T)
3. Ở Nhật, người ta chào cấp trên bằng cái gật đầu. (F)
4. Phụ nữ Hàn Quốc gật đầu nhẹ và bắt tay để chào nhau. (F)
5. Ở Việt Nam và Hàn Quốc, khi bạn gọi ai đó bằng họ và tên đầy đủ thì họ sẽ đứng trước tên. (T)
6. Đàn ông Mỹ thường hôn phụ nữ khi họ gặp lần đầu. (F)
Audio script:
In countries around the world, people meet and greet each other in different ways:
In Finland, people greet each other with a handshake. Close friends and family members often hug and kiss when they meet.
In Japan, people usually bow when greeting each other. When greeting family or friends, a small head bow is used. But when greeting a superior, people are expected to use a deeper, longer bow to show respect.
In Korea, when men greet each other, they bow and shake hands. But women do not often shake hands. Like in Viet Nam, when you address someone with his or her full name, the family name come first, then the first namẽ.
In the United States, when people meet each other for the first time, they shake hands. Hugging and kissing are best left for friends and family members in informal situations. In these cases, men usually kiss women, but men kissing other men is not common.
Writing (Viết)
5. Viết về phong tục mà một vị khách đến Việt Nam nên biết. Sử dụng những điểm sau hoặc ý kiến riêng của bạn.
When you visit Viet Nam, there are some important things you should know. For example, if you are visiting a pagoda or temple, it’s not acceptable to take photographs. When someone gives you a gift, don’t open it in front of the giver. And remember that you shouldn’t kiss friends on the cheeks when meeting them.
When you plan to visit someone at home, you should call first. You also should arrive on time when you are invited to someone’s home. And remember that buying things in open- air markets.
Khi bạn đến thăm Việt Nam, có vài điều quan trọng mà bạn nên biết. Ví dụ, nếu bạn thăm một ngôi chùa hoặc đền, chụp hình là điều không thể chấp nhận. Khi ai đó tặng quà cho bạn, đừng mở nó ra trước mặt người tặng. Và nhớ rằng bạn không nên hôn bạn bè trên má khi gặp họ.
Khi bạn dự định thăm ai đó ở nhà, bạn nên gọi trước. Bạn cùng nên đến đúng giờ khi bạn được mời đến nhà ai đó. Và nhớ mua đồ gì ở chợ trời nhé.
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 4 (Unit 9 – 10)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 1 (Unit 1-2-3)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 8: The world of work
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 1 Family Life
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Review 4 (Unit 10-11-12)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 2 (Unit 4 – 5)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 2 (Unit 4-5)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Review 2 (Unit 4-5-6)