Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 2 (Unit 4 – 5)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 2 (Unit 4 – 5) Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 2 (Unit 4 – 5) LANGUAGE (NGÔN NGỮ) Vocabulary (Từ vựng) 1. Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng phần đuôi -ing, -ed, -fui hoặc -less của từ ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 2 (Unit 4 – 5)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 2 (Unit 4 – 5)

LANGUAGE (NGÔN NGỮ)

Vocabulary (Từ vựng)

1. Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng phần đuôi -ing, -ed, -fui hoặc -less của từ trong ngoặc đơn.

1. bored – boring

    Kate chán công việc bởi vì công việc của cô ấy nhàm chán.

2. interested – interesting

    Jane rất thích làm tình nguyện. Cô tìm thấy ở nó sự thú vị.

3. parentless – homeless

    Những đứa trẻ đó rất đáng thương. Chúng mồ côi và không có nhà.

4. useful

    Những bộ quần áo này rất hừu ích đối với trẻ em đường phố ở thị trấn của tôi.

5. disappointed – hopeful

    Mark thất vọng về công việc tình nguyện ở tổ chức từ thiện. Anh ấy đã không hy vọng để tìm được một công việc được trả công vào thời gian tới.

2. Hoàn thành các câu bên dưới với từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung.

1. smartphone: Điện thoại thông minh được sử dụng để thực hiện cuộc gọi, truy cập mạng Internet, hoặc nghe nhạc.

2. e-books: Khi đi du lịch, đọc sách điện tử là thuận tiện cho bạn.

3. online games: Ngày nay, giới trẻ rất thích chơi game trực tuyến.

4. laptop: Bạn có thể cho tôi mượn máy tính xách tay của bạn một lát được không? Máy tính để bàn của tôi không hoạt động. 

5. mobile phones: Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.

Pronunciation (Phát âm)

3. Nhóm các từ hoặc cụm từ lại theo mẫu dấu nhấn của chúng và đọc to. Từ đầu tiên là ví dụ.

 • • 

 • •

 washing machine 

food processor 

immune system

laptop 

hearing aid 

 electronic book

solar charger

medical mirror 

mobile phong

online game

 

Grammar (Ngữ pháp)

4. Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng thì đứng của mỗi động từ, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn với “when” hoặc “while”.

1. arrived – was talking: Khi tôi về đên nhà, anh trai tôi đang nói chuyện với ai đó trong phòng khách.

2. was making – rang: Linda đang nấu bữa trưa thì điện thoại reo.

3. were playing – began: Trong khi chúng tôi đang chơi bóng ở bãi biển thì trời bất ngờ đổ mưa.

4. saw – was standing: Khi tôi nhìn thấy người mới đến, anh ta đang đứng bên ngoài lớp học.

5. stole – was getting on: Ai đó đã đánh cắp ví của cô ấy khi cô ấy trên xe buýt.

5. Điền động từ đúng: thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.

(1) have you visited     (2) did you see         (3) saw

(4) was spending        (5) have never been

Peter: Bạn đã đến thăm nhà hát Opera Sydney bao giờ chưa?

Mary: Rồi. Nó đẹp lắm.

Peter: Bạn thấy nó khi nào?

Mary: Năm ngoái. Tôi nhìn thấy nó khi tôi đang nghỉ hè ở Sydney.

Peter: Còn rặng san hô khổng lồ ở Queensland thì sao?

Mary: Chưa. Tôi chưa bao giờ đến đó. Tôi sẽ đi đến đó vào một ngày nào đó.

6. Hoàn thành các câu bên dưới bằng cách sử dụng hình thức đúng của động từ (V-ing hoặc nguyên mẫu có “to”).

1. conducting: Căn phòng này chỉ dùng để tiến hành các thí nghiệm.

2. to surf: Bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh để lướt Net.

3. printing: Mực này dùng để in sách và báo.

4. to buy: Tôi ra ngoài để mua pin cho đồng hồ báo thức

5. to defrost: Nhanh lên! Tại sao bạn không dùng lò vi sóng để rã đông gà trước khi nấu? 

SKILLS (CÁC KỸ NĂNG)

Reading (Đọc)

1. a. Đọc đoạn văn.

Trên bầu trời

Hàng không là bay hoặc điều hành một chiếc máy bay. Những người lái máy bay gọi là phi công. Đã có nhiều phi công tài giỏi qua nhiều năm. Percy Pilcher, một kĩ sư người Anh và hoa tiêu, là một trong số đó.

Vào năm 1890, Pilcher chế tạo và lái một chiếc tàu lượn, một loại máy bay không cần động cơ, gọi là Hawk. Tuy nhiên, giấc mơ của ông là đạt được một chuyến bay có động cơ. Ông muôn bay vút lên những chú chim bay nhanh và cao trên bầu trời. Ông xây dựng một cỗ máy bay vút khác vào thời gian này với 1 động cơ.

Xăm 1899, ông thử nghiệm chuyến bay đầu tiên với cỗ máy bay vút mạnh mẽ của mình. Không may động cơ bị hỏng. Không muốn phụ lòng khán giả, ông quyết định bay chiếc Hawk thay thế. Đáng buồn thay, ông đã bị rơi tàu lượn và qua đời.

Xăm 1903, 2 anh em người Mỹ, gọi là 2 anh em nhà Wright đạt được chuyến bay có động cơ đầu tiên. Một trăm năm sau đó, vào năm 2003, vào thời điểm kỉ niệm 100 năm chuyến bay có động cơ đầu tiên, một bản sao của máy bay Pilcher được chế tạo và cho bay. Bản sao chính xác của Pilcher này kiểm soát được hành trình bay trong vòng 1 phút 26 giây, lâu hơn chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright 59 giây.

b. Tìm định nghĩa của các từ bên dưới trong đoạn văn và viết bên cạnh các từ đó.

1. aviator: a person who flies an aircraft (người lái máy bay)

2. glider: a light aircraft that fliess without engine (loại máy bay bay không cần động cơ)

3. soaring: flying fast and high in the air (bay cao và nhanh trên bầu trời)

4. centenary: the 100th aniversary of an event (lễ kỉ niệm 100 năm của một sự kiện)

5. replica: an exact copy of something (bản sao chính xác của một vật gì)

2. Đọc đoạn văn lần nữa và quyết định xem những câu bên dưới là đúng (T) hay sai (F).

1. Percy Pilcher chế tạo và lái một chiếc tàu lượn vào những năm 1890. (T)

2. Ông thử nghiệm chuyến bay đầu tiên với cỗ máy bay cao vút của ông vào năm 1899. (F)

3. Ông đâm máy bay và mất bởi vì động cơ của chiếc máy bay mới bị vỡ. (F)

4. Anh em nhà Wright thành công trong chuyến bay có động cơ đầu tiên vào năm 1903. (T)

5. Anh em nhà Wright đạt được chuyến bay có điều khiển lâu hơn chuyến bay trên bản sao của Pilcher vào năm 2003. (F)

Speaking (Nói)

3. Làm việc theo nhóm. Đặt các hoạt động từ 1 – 5 theo thứ tự từ quan trọng nhất đến kém quan trọng nhất cho cộng đồng của em. Thảo luận tại sao em chọn trật tự này.

4 building one or two more school (s) for children (xây thêm 1 hoặc 2 trường cho trẻ em)

5 setting up one new hospital (xây dựng một bệnh viện mới)

2 upgrading the roads in your area (nâng cấp đường xá trong vùng)

3 providing vocational training for young people (đào tạo nghề cho giới trẻ)

1 cleaning up the polluted environment (làm sạch môi trường ô nhiễm)

4. Làm việc theo nhóm. Cố gắng tạo một dàn bài cho một hoạt động ở mục 3. Sử dụng câu hỏi có từ để hỏi WH: Ai? Cái gì? Khi nào? Ở đâu? Tại sao? Như thế nào? Trình bày dàn bài của em trước lớp.

Listening (Nghe)

5. Nghe đoạn băng về công việc tình nguyện cho trẻ em ở Việt Nam và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.

1. A: Có vài dạng tình nguyện viên làm việc vì trẻ em bất hạnh ở Việt Nam.

2. B: Rất nhiều trẻ em mồ côi.

3. C: Vai trò của tình nguyện viên là mang lại tình yêu, giáo dục và kĩ năng sống cho các em đó.

4. C: Tình nguyện viên có thể giúp các em bằng cách dạy các em tiếng Việt, vẽ, thủ công, nhạc, thể thao và các kĩ năng sống khác.

5. B: Tình nguyện viên có năng lực giỏi có thể giúp các em thiểu năng về tinh thần và thể chất.

Audio script:

Today, there are some kinds of volunteers who work for disadvantaged children in Viet Nam. They work in institutions like orphanages, disability centres, villages, and shelters for street children. Many children are parentless or their families are unable to care for them. The role of volunteers is to provide love, education, and life skills for these children. They can help with caring for children, teaching Vietnamese, arts, crafts, music, sports, and life skills where possible. They are required to have specialized training in physiotherapy, nursing, or other professions when working with children with mental and physical disabilites.

Writing (Viết)

6. Viết về lợi ích của các thiết bị cầm tay giống như vật trong tranh bên dưới. Sử dụng các gợi ý sau hoặc ý kiến của bản thân.

Nowadays, most people have tablet computer with them. We can use it to listen to music, surf the Web, play games… What are their benefits?

First, you can use it to make voice calls, chat with friends.

Secondly, it also has funtions as a game machine or a media player. It mean that you can play games or listen to music on it.

Fnally, you can use it to surf the Web and use maps to look for places. It’s really useful linen you need information right now or when you are lost.

Ngày nay, hầu hết mọi người đều có máy tính bảng bên mình. Chúng ta có thể sử dụng nó để nghe nhạc, lướt Web, chơi game… Các lợi ích của chúng là gì?

Đầu tiên, bạn có thể sử dụng nó để gọi, tán ngẫu với bạn bè.

Thứ 2, nó cũng mang các chức năng của một máy chơi game hoặc một máy nghe nhạc, điều này có nghĩa là bạn có thể chơi game hoặc nghe nhạc trên đó.

Cuối cùng, bạn có thể sử dụng nó để lướt Web và sử dụng bản đồ để tìm kiếm địa điểm. Điều này thật sự hữu ích khi bạn cần thông tin ngay lúc đó hoặc khi bạn bị lạc đường.

 

Từ khóa tìm kiếm:

  • review 2 unit 4-5 lớp 10
  • viết đoạn văn bằng tiếng anh nói về lợi ích của smartphone
  • giai bai tap unit 8 lop 10
  • giải bài unit 6 sách anh mới lớp 10
  • giải sách anh 10 unit 5

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 4 (Unit 9 – 10)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Review 3 (Unit 7-8-9)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 2 (Unit 4-5)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Review 2 (Unit 4-5)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 4 For A Better Community
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 4 (Unit 9-10)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 3 (Unit 6 – 7 – 8)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Review 2 (Unit 4-5-6)
0