Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 10 Ecotourism
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 10 Ecotourism GETTING STARTED BẮT ĐẦU (Tr. 48 SGK) Nature loves – Thiên nhiên đáng yêu 1. Nghe và đọc: Đại lý du lịch: Chào buổi sáng. Tôi có thể làm gì cho ông? Ông ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 10 Ecotourism
GETTING STARTED
BẮT ĐẦU (Tr. 48 SGK)
Nature loves – Thiên nhiên đáng yêu
1. Nghe và đọc:
Đại lý du lịch: Chào buổi sáng. Tôi có thể làm gì cho ông?
Ông Collins: Chào buổi sáng. Chúng tôi đang nghĩ về một chuyến đi Úc.
Đại lý du lịch: Ông có muốn biết thêm về văn hóa hay thiên nhiên ở đó không? Hay ông chỉ muốn đi thư giãn thôi?
Bà Collins: Thiên nhiên… Cả hai chúng tôi yêu thiên nhiên.
Đại lý du lịch: Trong trường hợp đó, tôi đề xuất một chuyến du lịch sinh thái.
Bà Collins: Du lịch sinh thái à? Đó là gì vậy?
Đại lý du lịch: À, du lịch sinh thái là du lịch liên quan đến thiên nhiên hay quan sát động vật hoang dã hay tìm hiểu về môi trường. Du lịch sinh thái cùng không gây hại cho môi trường.
Ông Collins: Nghe hay đấy. Chúng tôi làm được gì với chuyến du lịch sinh thái?
Đại lý du lịch: Quý vị có thể thấy nhiều loại động vật khác nhau như cá sấu, rắn, ếch, chim, bướm và động vật quý hiếm khác. Ông có thể đi lặn và xem các rạn san hô.
Bà Collins: Chúng tôi cần bao nhiêu ngày cho hoạt động này?
Đại lý du lịch: Khoảng 4 ngày. Nếu bà còn muôn một cuộc hành trình cắm trại, bà sẽ cần thêm ba ngày nữa.
Ông Collins: Ừ… Tôi không chắc liệu chúng tôi có thể sắp xếp một tuần được không. Nhưng nếu chúng tôi có thể đi chuyến du lịch 7 ngày, thì giá là bao nhiêu cho một người?
Đại lý du lịch: Khoảng 3.000 đô la, bao gồm vé máy bay.
Ông Collins: Được rồi, cảm ơn sự giúp đỡ của bạn. Chúng tôi sẽ suy nghĩ về nó và quay lại vào ngày mai.
Đại lý du lịch: Điều khác nữa., nếu ông đặt sớm và đặt cọc trước khi đi 2 tháng, ông sẽ được giảm 2 phần trăm (2%).
Bà Collins: Nghe hay đấy! Cảm ơn vì đã cho chúng tôi biết. Tạm biệt.
2. Trả lời những câu hỏi về bài đàm thoại.
1. Tại sao đại lý du lịch đề nghị một chuyến du lịch sinh thái với ông bà Collins?
Because both Mr and Mrs Collins love nature.
Bởi vì ông bà Collins thích thiên nhiên.
2. Du lịch sinh thái có nghĩa là gì?
Ecotourism means traveling to areas of nature or ecological interest to observe wildlife or learnly about the environment.
Du lịch sinh thái là muốn nói dến lĩnh vực của mối quan tâm về sinh thái hoặc tự nhiên đến việc quan sát động vật hoang dã hoặc học về môi trường.
3. Một vài hoạt động du lịch sinh thái ở Úc là gì?
Tourists can see different kinds of animals like crocodiles, snakes, frogs, birds, butterflies and other rare animals; or go camping.
Khách du lịch có thể thấy những loại động vật khác nhau như cá sấu, rắn, ếch, chim, bướm và những động vật quý hiếm khác; hay di cắm trại.
4. Ông bà Collins phải trả cho hai người bao nhiêu tiền nếu họ đi chuyến du lịch 7 ngày?
They would have to pay 6,000 dollars for two people.
Họ phải trả 6.000 dô la cho hai người.
5. Đại lý du lịch đề nghị ông bà Collins gì nếu họ đặt sớm và trả tiền 2 tháng trước khi đi?
A two percent discount.
Giảm giá 2%.
3. Tìm những câu điều kiện trong bài đàm thoại và viết chúng trong khoảng trống bên dưới.
– If you also want to go on a camping safari, you’ll need another three days.
Nếu ông bà cũng muốn cuộc hành trình cắm trại, ông bà sẽ cần thêm 3 ngày nữa.
– But if we could take the seven-day tour, how much would it be per person?
Nếu chúng tôi có thể di ch uyến 7 ngày thì giá là bao nhiêu tiền cho một người?
-… if you book early and pay two months before departure, you’ll get a two percent discount.
… nếu ông bà đặt sớm và thanh toán 2 tháng trước khi đi, ông bà sẽ dược giảm 2%.
4. Làm theo cặp. Gạch dưới những động từ trong câu điều kiện ở mục 3. Quyết định xem liệu là chúng là câu điểu kiện loại 1 hay loại 2.
– If you also want to go on a camping safari, you’ll need another three days.
Nếu ông bà cũng muốn một cuộc hành trình cắm trại, ông bà sẽ cần thêm 3 ngày nữa. (Câu điều kiện if Loại 1)
– But if we could take the seven-day tour, how much would it be per person?
Nếu chúng tôi có thể di chuyến 7 ngày thì giá là bao nhiêu tiền cho một người? (Câu điều kiện if Loại 2)
-… if you book early and pay two months before departure, you’ll get a two percent discount.
… nếu ông bà dặt sớm và thanh toán 2 tháng trước khi đi, ông bà sẽ được giảm 2%. (Câu điều kiện if Loại 1)
LANGUAGE
NGÔN NGỮ (Tr. 49 SGK)
Vocabulary (Từ vựng)
1. Chúng ta tạo tính từ từ danh từ và động từ như thế nào? Sử dụng từ điển và hoàn thành bảng sau.
Nouns/Verbs (Danh từ/Động từ) |
+ suffixes (+ hậu tố) |
Adjective (Tính từ) |
1. culture (n) |
+ -al |
cultural |
2. nature (n) |
+ -al |
natural |
3. environment (n) |
+ -al |
environmental |
4. ecology (n) |
+ -(i)al |
ecological |
5. interest (v) |
+ -ing/-ed |
interesting/interested |
6. sustain (v) |
+ -able |
sustainable |
7. relax (v) |
+ -ing/-ed |
relaxing/relaxed |
2. Hoàn thành những câu sau, sử dụng tính từ ở phần 1.
1. sustainable 2. relaxing 3. cultural, natural
4. ecological 5. environmental 6. interested
1. Một khu rừng bền vững là một khu rừng mà cây cối bị chặt đi thì dược trồng lại và động vật hoang đã được bảo vệ.
2. Thật hoàn toàn thoải mái khi dành một tuần đi cắm trại với bạn bè trong không khí thoáng mát.
3. Khi bạn tham gia một chuyến du lịch sinh thái, bạn học được nhiều về những truyền thống văn hóa của con người địa phương và nơi môi trường sống của những động vật quý hiếm.
4. Đốn hạ cây hoặc săn động vật hoang dã có thể làm mất cân bằng sinh thái của một khu vực.
5. Du lịch ồ ạt có thể gây ra những vấn đề môi trường như ô nhiễm, thiếu nước, hoặc tăng rác thải.
6. Tôi rất quan tâm đến việc học hỏi nhiều hơn về du lịch sinh thái và lợi ích của nó.
Pronunciation (Phát âm)
Cách nhấn trọng âm đôi với các từ có nhiều hơn ba âm tiết.
1. Trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước các hậu tố:
-ial, -ual, -ian, -ion, -ical, -ity, -ify,
-itive, -itude, -logy, -graphy, -cient, -ious, -eous, -uous, -ic, -ible.
Ex: arti'ficial, re'petitive, intel’lectual, pro'ficient, invisible, socio'logical
2. Trọng âm được đặt ở âm tiết thứ hai trước các hậu tố: -ate, -ize, -ary.
Ex: 'summarize, 'dictionary, con'gratulate
3. Những hậu tố mang trọng âm: -ain, -ee, -ese, -eer, -ette.
Ex: enter'tainment, refu'gee
4. Các tiền tố và hậu tố thêm vào không ảnh hưởng đến quy tắc đặt trọng âm: -able, -age, -cd, -en, -ful, -ing, ish (áp dụng với tính từ), -like, -less, -ly, -ment, -ness, -ous, -fy, -wise, -y.
Ex:
em'ploy |
emp'loyment |
con'venience |
incon'venience |
'nation |
inter'national |
5. Ngoại lệ
-ee |
com'mit |
com’mittee |
-ic |
'luna |
'lunatic |
-ion |
'televise |
'television |
-ize & -ization |
'regular |
'regularize 'regularization |
'character |
'characterize characteri'zation |
|
'hospital |
'hospitalize hospitali'zation |
|
-tary |
'element |
ele'mentary |
'supplement |
supple'mentary |
|
'document |
docu'mentary |
1. Nghe và đánh dấu (') trước những âm chính.
а. su'stainable b. preser'vation c. en'vironement
d. environ'mental e. e'cology f. eco'logical
g. rela'xation h. 'scubadiving i. 'ecotourism
j. eco-'friendly
2. Nghe và lặp lại các từ trong mục 1.
Grammar (Ngữ pháp)
Conditional sentences Type 1 Câu điều kiện Loại 1
1. Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng đúng của những động từ trong khung. Em có thể sử dụng một động từ đặc biệt trong mệnh đề chính nếu cần.
1. leaves 2. will/may/might not get 3. fail
4. will/may/might get 5. pay 6. will/may/might eat
7. will/may/might call 8. will/mighưmay go
1. Nếu Alice đến Hà Nội lúc 3 giờ, cô ấy sẽ ở đó vào lúc khoảng 10:30.
2. Chúng ta sẽ không đi đến trường đúng giờ nếu xe buýt lại trễ.
3. Ba mẹ tôi có lẽ buồn nếu tôi trượt kỳ thi.
4. Bạn sẽ được giảm nếu bạn trả tiền trước chuyến đi.
5. Nếu bạn trả tiền cho một chuyến du lịch sinh thái, một phần tiền của bạn sẽ được sử dụng cho việc bảo vệ động vật hoang dã.
б. Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ ăn ở trong vườn.
7. Tôi chắc rằng anh ấy sẽ gọi bạn nếu anh ấy không thấy bạn trong bữa tiệc.
8. Bạn sẽ đi ra ngoài cùng bạn bè của bạn nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà trước 7 giờ.
2. Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào dạng đúng của chúng.
1. will be; fail 2. will help; have
3. will feel; comes 4. need; will you lend
5. throw; may/will eat and die 6. will cause; make; leave
7. will be scared; fly; make 8. will take; do not know
1. Tôi sẽ ngạc nhiên nếu bạn rớt kỳ thi. Bạn học chăm chỉ mà.
2. Chúng tôi sẽ giúp bạn làm việc nhà nếu chúng tôi có thời gian.
3. John và Ann sẽ cảm thấy thất vọng nếu không ai đến bữa tiệc.
4. Nếu tôi cần tiền mua một từ điển, bạn sẽ cho tôi mượn một ít chứ?
5. Nếu bạn ném túi nhựa xuống biển, cá sẽ ăn chúng và chết.
6. Bạn sẽ gây cháy rừng nếu bạn đốt lửa trại và để nó tự tắt.
7. Chim sẽ sợ và bay đi nếu người ngắm chim gây ra tiếng ồn quá lớn.
8. Tôi sẽ mang máy tính xách tay trở về cửa hàng nếu bạn không biết cách sửa.
Conditional sentences Type 2 Câu điều kiện Loại 2
3. Nối phần đầu trong cột A với phần 2 trong cột B để hoàn thành câu điều kiện không có thực (Loại 2). Đặt những động từ trong ngoặc đơn ở dạng đúng của chúng.
1 – d: lived; would work/could work
Nếu Kim sống ở miền quê, cô ấy sẽ làm việc trên cánh đồng với nhiều loại động vật.
2 – a: were; would tell
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ kể cho anh ấy nghe sự thật.
3 – f: did not start; would be
Nếu người ta không bắt đầu chiến tranh, thế giới sẽ là một nơi tốt hơn để sống.
4 – b: used; would be
Nếu càng có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, sẽ ít có ô nhiễm không khí.
5 – g: would change; had
Bạn sẽ thay đổi ngoại hình của mình, nếu bạn có cơ hội chứ?
6 – c: were; would travel
Nếu tôi lớn hơn 10 tuổi, tôi sẽ tự đi du lịch nước ngoài.
7 – h: would go; were/ was
Tôi sẽ đi biển; nếu thời tiết tốt.
8 – e: would be; stopped
Cuộc sống trên trái đất sẽ không thể, nếu mặt trời ngừng chiếu sáng.
4. Đọc những tình huống và làm các câu điều kiện. Em có thể sử dụng “could” ở chỗ có thể.
1. If Victor could speak English, he could get a good job.
Nếu Victor có thể nói được tiếng Anh, anh ấy có thể có được một công việc tốt.
2. If Nancy lived near the park, she would/could go running there every morning.
Nếu Nancy sống gần công viên, sô ấy sẽ/có thể chạy bộ ở đó mỗi buổi sáng.
3. If Nam could swim, he would/could go to the swimming pool alone.
Nếu Nam có thể bơi được, anh ấy có thể đi đến hồ bơi một mình.
4. If Tom had a passport, he would/could travel abroad.
Nếu Tom có một hộ chiếu, anh ấy sẽ/có thể di du lịch nước ngoài.
5. If there weren’t so many tourists visiting the national parks, the environment there would not be badly polluted.
Nếu không có quá nhiều khách du lịch thăm công viên quốc gia, môi trường ở dó sẽ ít bị ô nhiễm.
6. If tourists don’t throw litter in the river, the water would not be polluted.
Nếu du khách không ném rác xuống sông, nước sẽ không bị ô nhiễm.
7. If these students worked hard, they would pass the exam.
Nếu học sinh học chăm chi, chúng sẽ đậu kỳ thi thôi.
8. If Hoa didn’t have so much homework, she would/could go out with her friends tonight.
Nếu Hoa không có nhiều bài tập về nhà quá, cô ấy sẽ/có thể đi ra ngoài với bạn cô ấv tối nay.
READING
Reading (Tr. 51 SGK)
Go green Sông xanh
1. Nhìn vào bản đồ du lịch của Costa Rica, một quốc gia ở Trung Mỹ. Làm việc với bạn em. Thảo luận khách du lịch có thể làm gì và thấy gì ở Costa Rica.
Tourists can swim in the sea, visit marine national parks, see the volcanoes, watch the monkeys in national parks, visit the beautiful beaches…
Khách du lịch có thể đi bơi ở biển, thăm công viên quốc gia biển, xem núi lửa, ngắm khỉ trong công viên quốc gia, thâm những bãi biển đẹp…
2. Đọc 2 lựa chọn về du lịch sinh thái. Chọn tựa đề hay nhất cho chúng.
b. Pros and Conss of Ecotourism (Lợi và bất lợi của du lịch sinh thái)
Marco, một nhà môi trường học từ Costa Rica: Người ta du lịch nhiều hơn vào ngày nay. Du lịch ồ ạt đã góp phần làm phá hủy môi trường. Ngày càng có nhiều khách sạn được xây nên trong khi những khu rừng và bãi biển lại bị phá hủy. Nhiều rác từ khách sạn và xe cộ cũng được thải vào nước và không khí. Tôi nghĩ du lịch sinh thái có thể giải quyết vấn đề này bởi vì nó bền vững và được thực hiện dành cho mục đích tận hưởng thiên nhiên. Mặc dù tương đối mới mẻ du lịch sinh thái đang phát triển nhanh chóng. Tiền từ du lịch sinh thái dành lại cho tự nhiên. Điều này xảy ra như thế nào? Chính quyền địa phương sử dụng tiền để bảo tồn công viên quốc gia và hệ động thực vật khác nhau được tìm thấy ở đây. Hướng dẫn viên và tờ bướm du lịch hướng dẫn du khách bảo vệ môi trường. Du khách tận hưởng vẻ đẹp của động vật hoang dã mà không làm hại đến chúng. Họ sống với những gia đình địa phương thay vì khách sạn và tìm hiểu biết được văn hóa và phong cách sống nơi đây.
Paolo, một nông dân từ Costa Rica: Costa Rica là một trong những địa điểm du lịch sinh thái tốt nhất thế giới. Chúng tôi có những bãi biển đẹp, rừng mưa nhiệt đới rậm rạp, núi lửa thú vị và động vật hoang dã đẹp lạ kỳ. Chính quyền địa phương và hướng dẫn viên du lịch nói với chúng tôi rằng du lịch sinh thái tốt cho chúng tôi, nhưng sự thật là tôi thực sự không biết nó là gì. Nhưng tôi biết khi khách du lịch đến đây, có nhiều công việc hơn cho chúng tôi và tôi có thế kiếm nhiều tiền hơn. Tuy nhiên, cũng có những điều xấu. Chúng tôi phải thay đổi cách sống của mình. Để làm vui lòng khách du lịch, chúng tôi phải thay đổi thức ăn thường dùng để hợp khẩu vị của họ và điều chỉnh các điệu nhảy và truyền thống để phù hợp với nhu cầu của họ.
3. Nối những từ này với ý nghĩa của chúng.
1 – e: discharge – release (thả, phóng thích)
2 – c: fauna – all the animals living in an area (tất cả động vật sống trong một khu vực)
3 – a: flora – all the plants of a particular area (tất cả cây của một khu vực đặc biệt)
4 – b: exotic – exciting and unsual (thú vị và khác thường)
5 – d: adapt – change in order to be suitable for the new situations (thay đổi để phù hợp cho những tình huống mới)
4. Làm với bạn em, lập một danh sách những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của du lịch sinh thái theo hai người nói.
Positive effects: More money for local government to preserve nature; tourists’ awareness of how to protect the environement; more jobs and higher income for local people Tác động tích cực: Nhiều tiền hơn cho chính quyền địa phương để bảo tồn thiên nhiên; nhận thức của du khách về cách bảo vệ môi trường; nhiều công việc hơn và thu nhập cao hơn cho người dân địa phương.
Negative effects: changing local people’s way of life
Tác động tiêu cực: thay đổi lối sống của người dân địa phương
5. Ai có thể nói những điều này? Đánh dấu chọn S vào ô thích hợp.