Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3: Ways of socialising

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3: Ways of socialising 2 A. Reading (Trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 12) 3 B. Speaking (Trang 32-33-34 SGK Tiếng Anh 12) 4 C. Listening (Trang 34-35-36 SGK Tiếng Anh 12) 5 D. Writing (Trang 36-37 SGK Tiếng Anh 12) 6 E. Language Focus (Trang 38-39-40 ...

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3: Ways of socialising 2 A. Reading (Trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 12) 3 B. Speaking (Trang 32-33-34 SGK Tiếng Anh 12) 4 C. Listening (Trang 34-35-36 SGK Tiếng Anh 12) 5 D. Writing (Trang 36-37 SGK Tiếng Anh 12) 6 E. Language Focus (Trang 38-39-40 SGK Tiếng Anh 12) 7 Test Yourself A (Trang 41-42-43 SGK Tiếng Anh 12) Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3: Ways of socialising A. Reading (Trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 12) Before you read (Trước khi bạn đọc) 1. What are the people in the pictures doing? (Những người trong tranh đang làm gì?) => In the first picture, the two men are shaking hands and saying the greetings to each other. => In the second picture, people are waving and saying "Goodbye" to one another. 2. What will you do and/or say if (Bạn sẽ làm và/hoặc nói gì nếu) – you want to get your teacher's attention in class? (bạn muốn thu hút sự chú ý của giáo viên trong lớp?) => In class to get my teacher's attention, I usually raise my hand. – you need to ask someone a question, but they are busy talking to someone else? (bạn muốn hỏi ai đó một câu hỏi, nhưng họ đang bận nói chuyện với người khác?) => I will say to him/her "I'm sorry. I'd like to talk to you." or "I'm sorry. I have something to talk to you", and at the same time I say to their partner "I'm sorry." While you read (Trong khi bạn đọc) Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.) Hướng dẫn dịch: Nhằm thu hút sự chú ý của một người để có thể nói chuyện với người đó, ta có thể sử dụng cách giao tiếp bằng lời hay giao tiếp không lời (bằng cử chỉ, điệu bộ). Chúng ta hãy nói về cách giao tiếp không lời trong tiếng Anh. Có lẽ cách phổ biến nhất để lôi cuốn sự chú ý của một người là vẫy tay. Chẳng hạn như chúng ta đang dự một bữa tiệc ồn ào và chợt trông thấy một người bạn đang đứng gần cửa ra vào cách ta khoảng 20 mét, chúng ta có thể đưa tay vẫy để ra hiệu rằng chúng ta nhìn thấy cô ấy. Nhưng trong tình huống sau đây chúng ta phải vẫy tay như thế nào? Chẳng hạn bạn đang ở sân bay và bạn thấy anh mình bước ra khỏi máy bay và bắt đầu đi về phía bạn. Nếu quá vui mừng bạn có thể nhảy cẫng lên và vẫy tay rối rít để thu hút sự chú ý của anh ấy. Trong trường hợp này, cách giao tiếp không lời nồng nhiệt và gây sự chú ý được xem là thích hợp. Tuy nhiên trong một số tình huống giao tiếp, cách giao tiếp không lời nhẹ nhàng được xem là thích hợp hơn. Trong nhà hàng chẳng hạn, nếu muốn thu hút sự chú ý của người phục vụ, chúng ta có nhiều cách. Chúng ta có thể đợi đến khi anh ta đến gần, nhìn anh ấy rồi khẽ gật đầu để anh ta biết rằng chúng ta muốn anh ta đến bàn mình. Hoặc chúng ta khẽ giơ tay ra hiệu rằng chúng ta cần được trợ giúp. Chúng ta không huýt sáo hay vỗ tay để thu hút sự chú ý của anh ta. Hành vi ấy bị coi là bất lịch sự hoặc thậm chí là thô lỗ. Trong hầu hết các tình huống giao tiếp thân mật, có thể khẽ vẫy tay. Thí dụ, nếu bạn đi ngang qua sân trường và thấy giáo viên đang tiến về phía bạn, bạn có thể khẽ vẫy tay để thu hút sự chú ý của thầy cô. Một khi thu hút được sự chú ý của một người bạn, bạn không nên chỉ trỏ người hoặc vật mà bạn muốn cô ấy nhìn. Một cái gật đầu nhẹ là đủ. Chỉ trỏ người khác thường bị xem là thô lỗ. Nhưng dĩ nhiên là có nhiều khi hoàn toàn có thể chấp nhận được việc chỉ trỏ, chẳng hạn như khi một giáo viên muốn thu hút sự chú ý của một ai đó trong lớp học. Giáo viên ấy thường chỉ vào một học sinh và nói: "David, em đọc câu tiếp theo đi". Việc chỉ trỏ ở đây không bị xem là bất lịch sự; đơn giản đó chỉ là cách để thu hút sự chú ý của ai đó. Task 1. Give the Vietnamese equivalents to the following words and phrases. (Cho từ tiếng Việt tương đương của những từ và cụm từ sau.) verbal: bằng lời nói rude: thô lỗ non-verbal: không bằng lời nói informality: thân mật, không trang trọng attract some's attention: thu hút sự chú ý của ai approach: đến gần impolite: bất lịch sự a slight nod will do: cái gật đầu nhẹ là đủ Task 2. Decide which of the three options below is the best title for the passage. (Hãy xác định xem lựa chọn nào trong ba lựa chọn sau là tựa đề thích hợp nhất cho đoạn văn.) Hướng dẫn dịch: A. Thu hút sự chú ý: sự ra hiệu B. Thu hút sự chú ý bằng cách vẫy tay. C. Các cách thu hút sự chú ý thích hợp nhất Đáp án: A Task 3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.) 1. What can we do when we want to attract someone's attention? (Chúng ta có thể làm gì khi chúng ta muốn thu hút sự chú ý của một ai đó?) => When we want to attract someone's attention, we can use either verbal or non-verbal communication. 2. What are considered to be big, obvious non-verbal signals? (Những cách giao tiếp không lời nào được xem là nồng nhiệt và gây chú ý?) => Because they are strong actions that can easily be seen. 3. What can we do if we want to attract the waiter's attention? (Chúng ta có thể làm gì nếu chúng ta muốn thu hút sự chú ý của phục vụ bàn?) => If we want to attract the waiter's attention, we can wait until he passes near us, catch his eye, and nod slightly to let him know we would like him to come to our table. Or we can raise our hand slightly to show that we need assistance. 4. If you are walking across the schoolyard and see your teacher approaching you, what can you do to attract his or her attention? (Nếu bạn đang băng qua sân trường và nhìn thấy giáo viên đang tiến về phía bạn, bạn có thể làm gì để thu hút sự chú ý của thầy cô?) => If you are walking across the school-yard and see your teacher approaching, you can use a small friendly wave to attract his or her attention. 5. Why shouldn't you point at the person or thins you want your friend to look at once you've got his or her attention? (Tại sao bạn không nên chỉ trỏ vào người hoặc vật mà bạn muốn một bạn khác nhìn khi bạn thu hút được sự chú ý của người ấy?) => Because pointing at someone's is usually considered rude. After you read (Sau khi bạn đọc) Work in pairs. Discuss the meanings of whistling and hand-clapping in Vietnamese culture. (Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của huýt sáo và vỗ tay trong văn hóa Việt.) A: Do you think whistling and hand-clapping convey different meanings? B: Sure. These two actions have quite different meanings. I think whistling is a sicnal to show we feel happy or satisfied with something. A: But teenagers, at present, whistle to express their disapproval or protest. B: OK. But only for teenagers. To adults or learned or educated people, they never whistle to show their disapproval or dissatisfaction. A: That's right. Whistling in crowds is considered impolite or even rude. B: What about hand-clapping? A: In my opinion, hand-clapping is a action used to show one's approval, aurcement or enjoyment. B: But I've heard there is a different meaning between common hand-clapping and slow hand-clapping. A: Sorry, I'm not much sure, but as I know slow hand-clapping shows the applause or cheer. B: However slow hand-clapping with shouts can be used to express strong disapproval or protest. A: Thus, we should be careful when we clap our hands. B: Well, I think so. B. Speaking (Trang 32-33-34 SGK Tiếng Anh 12) Task 1. Practise reading these dialosues, paying attention to how people give and respond to complements in each situation. (Hãy luyện tập các đọc các đoạn hội thoại sau, chú ý cách người ta khen và đáp lại lời khen trong mỗi tình huống.) Hướng dẫn dịch: Phil: Barbara, bạn thực sự có cái áo cánh đẹp quá! Mình chưa bao giờ thấy cái áo nào hợp với bạn như thế. Barbara: Cám ơn bạn, Phil. Đó là lời khen thật tuyệt. Peter: Cindy. Kiểu tóc của bạn tuyệt quá! Cindy: Cám ơn, Peter. Tôi nghĩ cuối cùng tôi tìm được kiểu tóc đoan trang và dễ chải. Tom: Tony, tôi nghĩ ván quần vợt của bạn hôm nay khá hơn nhiều. Tony: Bạn đùa đấy thôi. Tôi nghĩ nó thật tệ đấy. Task 2. Work with a partner. Practise giving compliments to suit the responses. Use the cues below. (Làm việc với bạn học. Hãy luyện tập cho lời khen phù hợp với lời đáp lại. Sử dụng các gợi ý dưới đây.) Gợi ý: – David: You look really nice with your dress, Kathy! or Your dress is very pretty, Kathy! or That dress looks lovely on you, Kathy. – Hung: Wow, your motorbike is terrific. or Your motorbike is certainly unique. I don't think I've ever seen anything like this before! – Michael: I didn't know you could play badminton so well! or I thought your badminton game was a lot better today, Colin. Task 3. Work in pairs. Practise responding to the compliments below. (Làm việc theo cặp. Luyện tập đáp lại các lời khen dưới đây.) Gợi ý: – You: Thanks, Phil. That's very nice of you to say so. – You: Thank you, Peter. I'm glad you enjoyed it. – You: Thanks. That's a nice compliment, but sometimes I think I'm not so good at all. Task 4. Work with a partner. Make dialogues to practise giving and responding to compliments, using the cues below. (Làm việc với bạn học. Hãy làm các cuộc đối thoại để thực hành khen và đáp lại lời khen, sử dụng gợi ý dưới đây.) Gợi ý: – một cặp mắt kính đẹp A: That's a nice pair of glasses. Where did you buy it? B: Oh, thank you. It's from that optician's down on Ba Trieu Street. – một chiếc đồng hồ mới và đắt tiền A: Hey, I really like your new watch. B: Oh, thanks. I just got it yesterday. – một chiếc điện thoại di động mới A: I do like your cell phone. Is it new? B: Thank you. I got it for my birthday last week. – một đôi giày trông hiện đại Nam: Your new shoes are nice, Hoa. Hoa: I hate them, Nam. I think they look kind of funny on my feet. – một chiếc áo khoác hợp thời trang Nam: That jacket looks lovely on you, Mai! Mai: Thanks. I knew I had to have it the moment I saw it in the window. C. Listening (Trang 34-35-36 SGK Tiếng Anh 12) Before you listen (Trước khi bạn nghe) – Work with a partner. Study the pictures and answer the following questions. (Làm việc với bạn học. Nghiên cứu bức tranh và trả lời các câu hỏi sau.) 1. What are they doing? (Họ đang làm gì?) => They're talking on the phone. 2. What do you think each of them would say to greet each other? (Bạn nghĩ họ sẽ nói gì với nhau để chào nhau?) => They would say "Hello" or "Hi" to greet each other. 3. What do you think they would talk about? (Bạn nghĩ họ sẽ nói chuyện gì với nhau?) => I think they would talk aboul their usual jobs and things happening to them. 4. How Ion? do you think it would take them to finish their call and why? (Bạn nghĩ họ sẽ chuyện trò trong bao lâu và tại sao?) => It would take them about few minutes to finish their call because they are on the move in the street. – Listen and repeat. marvellous: tuyệt vời absolute: tuyệt đối installed: cài đặt arguments: sự tranh luận maximum: tối đa adult: người lớn regulations: qui định object: đối tượng startling: đáng ngạc nhiên While you listen (Trong khi bạn nghe) Task 1. Linda Cupple, a social worker, advises young people on how to use the telephone in their family. Listen to her talk and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Linda Cupple, một cán bộ xã hội, tư vấn cho thanh niên về cách dùng điện thoại ở gia đình. Lắng nghe bài nói chuyện của cô và xác định câu nói nào là đúng (T) hay sai (F).) Đáp án gợi ý: 1. T 2. F 3. T 4. F 5. F 6. T Task 2. Listen to part of Ms Linda Cupple's talk again and write the missing words. (Nghe lại một phần của bài nói của bà Linda Cupple và viết những từ thiếu.) 1. agreed 2. to avoid 3. weekend 4. adults 5. waking 6. heart 7. kindness 8. to stick After you listen (Sau khi bạn nghe) Listen again. Summarize Ms Linda Cupple's talk, beginning with: (Nghe lại. Tóm tắt bài nói chuyện của Bà Linda Cupple, bắt đầu với:) In this talk Ms Linda Cupple gives us some pieces of advice on how to use the telephone in the family. The first is to work out a reasonable length of time for a call after a discussion with our parents, usually ten minuies at most. And it's the duration of time for receiving or making a call at the usual time. Next, it's a great problem to make a call very late at night or early in the morning, particularly on weekends, because it's the time your parents can sleep late. So even you have a separate phone, try to stick to the family's regulations. Tapescript – Nội dung bài nghe The Telephone – Potential Family Battleground Hello everyone. In today's talk I'm going to give you some pieces of advice on how to use the telephone in the most decent way so as to avoid unnecessary disagreements between you and members of your family. The telephone, as you know, is a marvellous instrument, but it may cause arguments between you and your parents – arguments that could be easily avoided if you would sit down, talk it over, and agree to a few simple regulations. The most obvious problem, of course, is what everyone considers a reasonable length of time for a call. The exact duration must be worked out with your parents, but ten minutes should be an absolute maximum. That's certainly long enough to say almost anything in five different ways, and yet it isn't so long that other members of the family will become apoplectic. Even when your parents are out, the length of your call should be limited, because they, or someone else, may be trying to reach your home for a very important reason. Calling hours should be agreed upon. If your parents object to your leaving the dinner table to take calls, tell your friends to avoid calling at that hour; if someone does phone, ask him to call back, or offer to call him when dinner's over. A serious calling problem is calling very late at night, or very early on weekend mornings. This particular mistake is made mostly by young people who consider 10 or 11 p.m, when a lot of tired adults are happily sleeping, the shank of the evening. So please tell your friends not to call after ten o'clock. The shock of waking out of a sound sleep and the fright of that instant thought – "There's an accident." – are enough to give your parents a heart attack. Weekend morning calls aren't so startling, but it's the one time your parents can sleep late. If your mother and father, out of kindness, have installed a separate phone for you, remember that you're still a member of a family. So try to stick to your family's regulations. That's all for my talk today. Thank you for listening. D. Writing (Trang 36-37 SGK Tiếng Anh 12) Task 1. Use the words to make sentences. Change the form of the verb. (No addition or omission is required.) (Sử dụng các từ để viết câu. Có thể thay đổi hình thức của động từ. (Nhưng không cần thêm hoặc bớt từ nào.)) Gợi ý: 1. There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend on the situation at hand. 2. However, there is one rule that all situations observe: We seldom say goodbye abruptly. 3. In English it is necessary to prepare a person for our departure. 4. We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like "I've really enjoyed talking to you". 5. We might also say something relating to the time like "Gosh, I can't believe how late it is! I really must be going!" Task 2. Put the sentences of the two paragraphs below in their right order. Write the re-ordered paragrahps in the space provided. (Sắp xếp các câu của hai đoạn văn dưới đây theo đúng thứ tự của nó. Viết các đoạn văn đã được sắp xếp vào phần khoảng trống đã cho.) Paragraph 1 – Thứ tự: 1. C 2. E 3. A 4. B 5. D – Đoạn văn: It is difficult to write rules that tell exactly when you should apologize, but it is not difficult to learn how. If we have done something to hurt someone's feeling, we apologize. An apology indicates that we realize we've made a mistake, and we're sorry for it. It's a way of expressing our regret or sorrow for something. When we apologize, we admit our wrongdoing or discourtesy, usually a reason for it, and express regret. Paragraph 2 – Thứ tự: 1. C 2. E 3. B 4. A 5. D – Đoạn văn: The simplest way to apologize is to say "I'm sorry." Let's take a common situation. Tom is late for class and enters the classroom. What does he do? The most polite action is usually to take a seat as quietly as possible and apologize later. But if the teacher stops and waits for him to say something, he could apologize simply "I'm sorry I'm late", ask permission to take his seat and sit down. Naturally, more than this is needed, but it is not the time for It because it has already caused some interruption and doesn't need to make it any longer. E. Language Focus (Trang 38-39-40 SGK Tiếng Anh 12) Grammar Exercise 1. Last week you meet Thuan, a friend you hadn't seen for a long time. Look at the list of things he said to you then tell another friend what he said. Use reported speech. (Tuần trước em gặp Thuận, một người bạn lâu ngày không gặp. Hãy nhìn vào danh sách liệt kê những gì anh ấy nói với bạn sau đó kể cho người bạn khác những gì anh ấy đã nói. Sử dụng câu tường thuật.) Gợi ý: 1. Thuan said he was going to work in Ho Chi Minh City next July. 2. Thuan said he worked for a big company. 3. Thuan said he was their marketing manager. 4. Thuan said the company had opened an office in Ho Chi Minh City. 5. Thuan said it had been very successful. 6. Thuan said he had been chosen to run an office in District 5. 7. Thuan asked me how long I had been learning English. 8. Thuan said he didn't have much time to enjoy himself. 9. Thuan hoped I would come and visit him in Ho Chi Minh City. 10. Thuan hoped he would be successful in Ho Chi Minh City. Exercise 2. Lan was angry with Tung. Tuan tried to help them get back together, and talked to Lan for Tung. Read the dialogue and complete the conversation Tuan had with Tung. (Lan đang giận Tùng. Tuấn cố giúp họ làm lành với nhau và thuyết phục Lan hộ Tùng. Hãy đọc đoạn hội thoại và hoàn tất đoạn hội thoại giữa Tuấn với Tùng.) Hướng dẫn dịch: Tuấn và Lan Tuấn: Lan, Tùng nhờ mình nói chuyện với bạn. Lan: Mình chẳng muốn nói bất kì điều gì về anh ta nữa. Tuấn: Nào, Lan, Tùng thật sự rất buồn bã. Lan: Mình cũng buồn nè. Tuấn: Hãy nói cho mình biết lỗi của cậu ấy nào. Lan: Mình chẳng quan tâm nữa. Anh ta đã hứa đi xem phim nhưng anh ta chẳng thấy tăm hơi đâu. Mình chẳng muốn thấy anh ta nữa. Tuấn: Nhưng mà Lan này, chiếc xe máy của cậu ấy đã hỏng mà. Lan: Anh ta có một chiếc điện thoại, phải không? Tuấn: Đó không phải là vấn đề. Cậu ấy đã cố gắng gọi điện cho bạn nhiều lần nhưng không được. Lan: Mình không tin anh ta đã gọi điện. Tuấn: Có, cậu ấy đã có. Cậu ấy đã đến nhà mình. Bạn tin mình chứ? Lan: Được. Mình sẽ nói chuyện với anh ta sau. Mình phải đi bây giờ nếu không thì sẽ muộn học mất. Tuấn: Cảm ơn, Lan. Tùng sẽ thực sự vui khi biết bạn tha thứ cho cậu ấy. Gợi ý: Tuan and Tung (1) she didn't want to talk to you. (2) was upset (3) was not interested (4) had promised to go to the cinema (5) hadn't turned up (6) didn't want to see you (7) there was a telephone in the restaurant (8) didn't believe you had tried (9) she would talk to you later (10) she had to go otherwise she would be late for school. Test Yourself A (Trang 41-42-43 SGK Tiếng Anh 12) I. Listening (2.5 points) Listen to the passage about the changes in families in Western countries during the last two centuries and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe đoạn văn về sự thay đổi trong gia đình các quốc gia phương Tây trong hai thế kỉ qua và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).) 1. T 2. F 3. F 4. T 5. T Tapescript – Nội dung bài nghe Families in the Western world have changed greatly during the last two centuries. Social scientists say that this change in the family is one of the important changes from a traditional society to a modern society. Before the 19th century, families usually arranged marriages for their children. Young people did not decide who they wanted to marry. After they got married, they usually had a lot of children. In the 19th century, most young people could not choose the person they wanted to marry. A marriage joined two people and not two families. Two people could get married because they loved each other, not just because their families wanted them to marry. At the same time, parents began to realize that they had to take very good care of their children. Before this, most people did not go to school. The family members all worked together at home. Later, people realized that education was necessary for a good life. Today many parents think that they should have fewer children so they could give each one a good life. It is important for a mother and a father to spend as much time as possible with their children. Parents should take care of their health and try to give them an education. Home is a safe, warm place for all the family members. II. Reading (2.5 points) Read the passage and then answer the questions. (Đọc đoạn văn và sau đó trả lời các câu hỏi.) Hướng dẫn dịch: Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ thông qua lời nói mà còn qua ngôn ngữ cơ thể nữa. Ngôn ngữ cơ thể bao gồm tư thế, nét mặt và cử chỉ. Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn cần biết cơ thể mình đang bày tỏ điều gì và làm cách nào để hiểu ngôn ngữ cơ thể của người khác. Đây là một vài ví dụ về ngôn ngữ cơ thể và ý nghĩa của chúng. Nếu bạn đứng với tư thế thấp xuống và cúi đầu, điều đó có nghĩa là bạn đang buồn hay thiếu tự tin. Nếu bạn có tư thế đứng thẳng và thoải mái, bạn đang bày tỏ sự tự tin và thân thiện. Nụ cười là dấu hiệu của sự thân thiện và quan tâm. Nhưng đôi khi người ta cười chỉ vì lịch sự. Để có một thông tin khác trên nét mặt một người, nên nhìn vào mắt họ. Sự thân thiện và quan tâm được bày tỏ khi ánh mắt của ai đó bắt gặp ánh mắt của bạn, họ nhìn đi nơi khác rồi lại nhìn vào mắt bạn. Người nào không nhìn đi nơi khác tức là họ đang bày tỏ sự thách thức. Người nào không nhìn bạn tức là biểu lộ sự lãnh đạm hay sự thiếu tự tin. Những cử động của bàn tay có thể cho biết người này đang quan tâm tới cuộc nói chuyện. Nhưng các cử chỉ lặp đi lặp lại – như gõ bút chì hay nhịp chân – thường có nghĩa là người đó sốt ruột hay bị căng thẳng. Hãy tránh xa khỏi người chỉ tay vào bạn khi đang nói chuyện với bạn: người đó có thể đang giận dữ hay tỏ ra là bề trên của bạn. Answer the questions (Trả lời câu hỏi) 1. How can we communicate? (Chúng ta có thể giao tiếp bằng cách nào?) => We can communicate not only through words but also through body language. 2. What types of body language are mentioned? (Những loại ngôn ngữ cơ thể nào được đề cập đến?) => Body language includes our posture, facial expressions, and gestures. 3. What could it mean if your posture is slumped and your head is down? (Nếu tư thế của bạn thấp xuống và đầu bạn cúi xuống thì điều đó có thể có nghĩa là gì?) => If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or lack confidence. 4. How do you know a person who is expressing a challenge or lack of interest or is shy? (Làm thế nào bạn biết một người nào đó đang tỏ ra thách thức hoặc tỏ ra thiếu quan tâm hoặc thiếu tự tin?) => A person who doesn't look away is expressing a challenge. A person who doesn't look at you is expressing lack of interest or is shy. 5. Why should you stay away from someone who points at you while talking with you? (Tại sao bạn nên đứng tránh xa người trỏ vào bạn trong khi đang nói chuyện với bạn?) => Because that person might be angry at you or feel superior to you. III. Grammar (2.5 points) A. Circle the correct answer (A, B, C or D) to complete the letter. (Khoanh đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để hoàn thành lá thư.) (1) C (2) D (3) B (4) A (5) B (6) D B. Finish each of the following sentences in such a way that it has the same meaning as the original sentence. (Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nó có cùng nghĩa với câu ban đầu.) 1. Lan asked John what he had done before working for that company. 2. Bill promised to come to see me the next Sunday. 3. Tom apologized for not ringing me earlier. 4. Miss White thanked Peter for giving her the present. IV. Writing (2.5 points) Write a letter of about 150 words to your pen pal, telling him/her about your family. Use the guidelines below. (Viết một lá thư khoảng 150 từ cho người bạn tâm thư của bạn, kể cho cậu/cô ấy về gia đình bạn. Sử dụng các gợi ý bên dưới.) Gợi ý: Dear Mai, How are you? I've just finished all exams. It's great! And my family are going to Ha Long Bay this weekend. Do you want to join? You know, my family has four members: my parents, my brother and me. My father's a doctor and my mother is a teacher. They are quite young in their fourties. My father's name is Bob, but we usually call him Big Bob. My mother's name is Lily, you know, the name of a very beautiful kind of flower. My brother's name is John. And he is … just like me. We are twins! We are a very close-knit family and very supportive of one another. In my family, everybody has to do their share of household chores. The interest our family members share closely is telling jokes. I'm sure if you join us, you'll have a nice weekend. I'm looking forward to hearing from you. Love, Ken Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3: Ways of socialisingĐánh giá bài viết Từ khóa tìm kiếmbai viet anh ve cach thu hut su chu y bang cach vay tay co phan dich lớp 12giải bài tập tiếng anh 12sgk trang30 Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3: A PartyGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 11: Sources of EnergyGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 12: A Vacation AbroadGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Home LifeGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 12: Sports and PastimesGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 9: At home and awayGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 12: MusicGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 8: Out and About


A. Reading (Trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 12)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

1. What are the people in the pictures doing? (Những người trong tranh đang làm gì?)

=> In the first picture, the two men are shaking hands and saying the greetings to each other.

=> In the second picture, people are waving and saying "Goodbye" to one another.

2. What will you do and/or say if (Bạn sẽ làm và/hoặc nói gì nếu)

– you want to get your teacher's attention in class? (bạn muốn thu hút sự chú ý của giáo viên trong lớp?)

=> In class to get my teacher's attention, I usually raise my hand.

– you need to ask someone a question, but they are busy talking to someone else? (bạn muốn hỏi ai đó một câu hỏi, nhưng họ đang bận nói chuyện với người khác?)

=> I will say to him/her "I'm sorry. I'd like to talk to you." or "I'm sorry. I have something to talk to you", and at the same time I say to their partner "I'm sorry."

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Nhằm thu hút sự chú ý của một người để có thể nói chuyện với người đó, ta có thể sử dụng cách giao tiếp bằng lời hay giao tiếp không lời (bằng cử chỉ, điệu bộ). Chúng ta hãy nói về cách giao tiếp không lời trong tiếng Anh. Có lẽ cách phổ biến nhất để lôi cuốn sự chú ý của một người là vẫy tay. Chẳng hạn như chúng ta đang dự một bữa tiệc ồn ào và chợt trông thấy một người bạn đang đứng gần cửa ra vào cách ta khoảng 20 mét, chúng ta có thể đưa tay vẫy để ra hiệu rằng chúng ta nhìn thấy cô ấy.

Nhưng trong tình huống sau đây chúng ta phải vẫy tay như thế nào? Chẳng hạn bạn đang ở sân bay và bạn thấy anh mình bước ra khỏi máy bay và bắt đầu đi về phía bạn. Nếu quá vui mừng bạn có thể nhảy cẫng lên và vẫy tay rối rít để thu hút sự chú ý của anh ấy. Trong trường hợp này, cách giao tiếp không lời nồng nhiệt và gây sự chú ý được xem là thích hợp.

Tuy nhiên trong một số tình huống giao tiếp, cách giao tiếp không lời nhẹ nhàng được xem là thích hợp hơn. Trong nhà hàng chẳng hạn, nếu muốn thu hút sự chú ý của người phục vụ, chúng ta có nhiều cách. Chúng ta có thể đợi đến khi anh ta đến gần, nhìn anh ấy rồi khẽ gật đầu để anh ta biết rằng chúng ta muốn anh ta đến bàn mình. Hoặc chúng ta khẽ giơ tay ra hiệu rằng chúng ta cần được trợ giúp. Chúng ta không huýt sáo hay vỗ tay để thu hút sự chú ý của anh ta. Hành vi ấy bị coi là bất lịch sự hoặc thậm chí là thô lỗ.

Trong hầu hết các tình huống giao tiếp thân mật, có thể khẽ vẫy tay. Thí dụ, nếu bạn đi ngang qua sân trường và thấy giáo viên đang tiến về phía bạn, bạn có thể khẽ vẫy tay để thu hút sự chú ý của thầy cô.

Một khi thu hút được sự chú ý của một người bạn, bạn không nên chỉ trỏ người hoặc vật mà bạn muốn cô ấy nhìn. Một cái gật đầu nhẹ là đủ. Chỉ trỏ người khác thường bị xem là thô lỗ. Nhưng dĩ nhiên là có nhiều khi hoàn toàn có thể chấp nhận được việc chỉ trỏ, chẳng hạn như khi một giáo viên muốn thu hút sự chú ý của một ai đó trong lớp học. Giáo viên ấy thường chỉ vào một học sinh và nói: "David, em đọc câu tiếp theo đi". Việc chỉ trỏ ở đây không bị xem là bất lịch sự; đơn giản đó chỉ là cách để thu hút sự chú ý của ai đó.

Task 1. Give the Vietnamese equivalents to the following words and phrases. (Cho từ tiếng Việt tương đương của những từ và cụm từ sau.)

verbal: bằng lời nói rude: thô lỗ
non-verbal: không bằng lời nói informality: thân mật, không trang trọng
attract some's attention: thu hút sự chú ý của ai approach: đến gần
impolite: bất lịch sự a slight nod will do: cái gật đầu nhẹ là đủ

Task 2. Decide which of the three options below is the best title for the passage. (Hãy xác định xem lựa chọn nào trong ba lựa chọn sau là tựa đề thích hợp nhất cho đoạn văn.)

Hướng dẫn dịch:

A. Thu hút sự chú ý: sự ra hiệu

B. Thu hút sự chú ý bằng cách vẫy tay.

C. Các cách thu hút sự chú ý thích hợp nhất

Đáp án: A

Task 3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What can we do when we want to attract someone's attention? (Chúng ta có thể làm gì khi chúng ta muốn thu hút sự chú ý của một ai đó?)

=> When we want to attract someone's attention, we can use either verbal or non-verbal communication.

2. What are considered to be big, obvious non-verbal signals? (Những cách giao tiếp không lời nào được xem là nồng nhiệt và gây chú ý?)

=> Because they are strong actions that can easily be seen.

3. What can we do if we want to attract the waiter's attention? (Chúng ta có thể làm gì nếu chúng ta muốn thu hút sự chú ý của phục vụ bàn?)

=> If we want to attract the waiter's attention, we can wait until he passes near us, catch his eye, and nod slightly to let him know we would like him to come to our table. Or we can raise our hand slightly to show that we need assistance.

4. If you are walking across the schoolyard and see your teacher approaching you, what can you do to attract his or her attention? (Nếu bạn đang băng qua sân trường và nhìn thấy giáo viên đang tiến về phía bạn, bạn có thể làm gì để thu hút sự chú ý của thầy cô?)

=> If you are walking across the school-yard and see your teacher approaching, you can use a small friendly wave to attract his or her attention.

5. Why shouldn't you point at the person or thins you want your friend to look at once you've got his or her attention? (Tại sao bạn không nên chỉ trỏ vào người hoặc vật mà bạn muốn một bạn khác nhìn khi bạn thu hút được sự chú ý của người ấy?)

=> Because pointing at someone's is usually considered rude.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in pairs. Discuss the meanings of whistling and hand-clapping in Vietnamese culture. (Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của huýt sáo và vỗ tay trong văn hóa Việt.)

A: Do you think whistling and hand-clapping convey different meanings?

B: Sure. These two actions have quite different meanings. I think whistling is a sicnal to show we feel happy or satisfied with something.

A: But teenagers, at present, whistle to express their disapproval or protest.

B: OK. But only for teenagers. To adults or learned or educated people, they never whistle to show their disapproval or dissatisfaction.

A: That's right. Whistling in crowds is considered impolite or even rude.

B: What about hand-clapping?

A: In my opinion, hand-clapping is a action used to show one's approval, aurcement or enjoyment.

B: But I've heard there is a different meaning between common hand-clapping and slow hand-clapping.

A: Sorry, I'm not much sure, but as I know slow hand-clapping shows the applause or cheer.

B: However slow hand-clapping with shouts can be used to express strong disapproval or protest.

A: Thus, we should be careful when we clap our hands.

B: Well, I think so.

B. Speaking (Trang 32-33-34 SGK Tiếng Anh 12)

Task 1. Practise reading these dialosues, paying attention to how people give and respond to complements in each situation. (Hãy luyện tập các đọc các đoạn hội thoại sau, chú ý cách người ta khen và đáp lại lời khen trong mỗi tình huống.)

Hướng dẫn dịch:

Phil: Barbara, bạn thực sự có cái áo cánh đẹp quá! Mình chưa bao giờ thấy cái áo nào hợp với bạn như thế.

Barbara: Cám ơn bạn, Phil. Đó là lời khen thật tuyệt.

Peter: Cindy. Kiểu tóc của bạn tuyệt quá!

Cindy: Cám ơn, Peter. Tôi nghĩ cuối cùng tôi tìm được kiểu tóc đoan trang và dễ chải.

Tom: Tony, tôi nghĩ ván quần vợt của bạn hôm nay khá hơn nhiều.

Tony: Bạn đùa đấy thôi. Tôi nghĩ nó thật tệ đấy.

Task 2. Work with a partner. Practise giving compliments to suit the responses. Use the cues below. (Làm việc với bạn học. Hãy luyện tập cho lời khen phù hợp với lời đáp lại. Sử dụng các gợi ý dưới đây.)

Gợi ý:

David: You look really nice with your dress, Kathy!

or     Your dress is very pretty, Kathy!

or     That dress looks lovely on you, Kathy.

Hung: Wow, your motorbike is terrific.

or     Your motorbike is certainly unique. I don't think I've ever seen anything like this before!

Michael: I didn't know you could play badminton so well!

or     I thought your badminton game was a lot better today, Colin.

Task 3. Work in pairs. Practise responding to the compliments below. (Làm việc theo cặp. Luyện tập đáp lại các lời khen dưới đây.)

Gợi ý:

You: Thanks, Phil. That's very nice of you to say so.

You: Thank you, Peter. I'm glad you enjoyed it.

You: Thanks. That's a nice compliment, but sometimes I think I'm not so good at all.

Task 4. Work with a partner. Make dialogues to practise giving and responding to compliments, using the cues below. (Làm việc với bạn học. Hãy làm các cuộc đối thoại để thực hành khen và đáp lại lời khen, sử dụng gợi ý dưới đây.)

Gợi ý:

– một cặp mắt kính đẹp

A: That's a nice pair of glasses. Where did you buy it?

B: Oh, thank you. It's from that optician's down on Ba Trieu Street.

– một chiếc đồng hồ mới và đắt tiền

A: Hey, I really like your new watch.

B: Oh, thanks. I just got it yesterday.

– một chiếc điện thoại di động mới

A: I do like your cell phone. Is it new?

B: Thank you. I got it for my birthday last week.

– một đôi giày trông hiện đại

Nam: Your new shoes are nice, Hoa.

Hoa: I hate them, Nam. I think they look kind of funny on my feet.

– một chiếc áo khoác hợp thời trang

Nam: That jacket looks lovely on you, Mai!

Mai: Thanks. I knew I had to have it the moment I saw it in the window.

C. Listening (Trang 34-35-36 SGK Tiếng Anh 12)

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

Work with a partner. Study the pictures and answer the following questions. (Làm việc với bạn học. Nghiên cứu bức tranh và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What are they doing? (Họ đang làm gì?)

=> They're talking on the phone.

2. What do you think each of them would say to greet each other? (Bạn nghĩ họ sẽ nói gì với nhau để chào nhau?)

=> They would say "Hello" or "Hi" to greet each other.

3. What do you think they would talk about? (Bạn nghĩ họ sẽ nói chuyện gì với nhau?)

=> I think they would talk aboul their usual jobs and things happening to them.

4. How Ion? do you think it would take them to finish their call and why? (Bạn nghĩ họ sẽ chuyện trò trong bao lâu và tại sao?)

=> It would take them about few minutes to finish their call because they are on the move in the street.

– Listen and repeat.

marvellous: tuyệt vời absolute: tuyệt đối installed: cài đặt
arguments: sự tranh luận maximum: tối đa adult: người lớn
regulations: qui định object: đối tượng startling: đáng ngạc nhiên

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1. Linda Cupple, a social worker, advises young people on how to use the telephone in their family. Listen to her talk and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Linda Cupple, một cán bộ xã hội, tư vấn cho thanh niên về cách dùng điện thoại ở gia đình. Lắng nghe bài nói chuyện của cô và xác định câu nói nào là đúng (T) hay sai (F).)

Đáp án gợi ý:

1. T 2. F 3. T 4. F 5. F 6. T

Task 2. Listen to part of Ms Linda Cupple's talk again and write the missing words. (Nghe lại một phần của bài nói của bà Linda Cupple và viết những từ thiếu.)

1. agreed 2. to avoid 3. weekend 4. adults
5. waking 6. heart 7. kindness 8. to stick

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Listen again. Summarize Ms Linda Cupple's talk, beginning with: (Nghe lại. Tóm tắt bài nói chuyện của Bà Linda Cupple, bắt đầu với:)

In this talk Ms Linda Cupple gives us some pieces of advice on how to use the telephone in the family. The first is to work out a reasonable length of time for a call after a discussion with our parents, usually ten minuies at most. And it's the duration of time for receiving or making a call at the usual time. Next, it's a great problem to make a call very late at night or early in the morning, particularly on weekends, because it's the time your parents can sleep late. So even you have a separate phone, try to stick to the family's regulations.

Tapescript – Nội dung bài nghe

The Telephone – Potential Family Battleground

Hello everyone. In today's talk I'm going to give you some pieces of advice on how to use the telephone in the most decent way so as to avoid unnecessary disagreements between you and members of your family.

The telephone, as you know, is a marvellous instrument, but it may cause arguments between you and your parents – arguments that could be easily avoided if you would sit down, talk it over, and agree to a few simple regulations.

The most obvious problem, of course, is what everyone considers a reasonable length of time for a call. The exact duration must be worked out with your parents, but ten minutes should be an absolute maximum. That's certainly long enough to say almost anything in five different ways, and yet it isn't so long that other members of the family will become apoplectic. Even when your parents are out, the length of your call should be limited, because they, or someone else, may be trying to reach your home for a very important reason.

Calling hours should be agreed upon. If your parents object to your leaving the dinner table to take calls, tell your friends to avoid calling at that hour; if someone does phone, ask him to call back, or offer to call him when dinner's over.

A serious calling problem is calling very late at night, or very early on weekend mornings. This particular mistake is made mostly by young people who consider 10 or 11 p.m, when a lot of tired adults are happily sleeping, the shank of the evening. So please tell your friends not to call after ten o'clock. The shock of waking out of a sound sleep and the fright of that instant thought – "There's an accident." – are enough to give your parents a heart attack. Weekend morning calls aren't so startling, but it's the one time your parents can sleep late.

If your mother and father, out of kindness, have installed a separate phone for you, remember that you're still a member of a family. So try to stick to your family's regulations.

That's all for my talk today. Thank you for listening.

D. Writing (Trang 36-37 SGK Tiếng Anh 12)

Task 1. Use the words to make sentences. Change the form of the verb. (No addition or omission is required.) (Sử dụng các từ để viết câu. Có thể thay đổi hình thức của động từ. (Nhưng không cần thêm hoặc bớt từ nào.))

Gợi ý:

1. There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend on the situation at hand.

2. However, there is one rule that all situations observe: We seldom say goodbye abruptly.

3. In English it is necessary to prepare a person for our departure.

4. We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like "I've really enjoyed talking to you".

5. We might also say something relating to the time like "Gosh, I can't believe how late it is! I really must be going!"

Task 2. Put the sentences of the two paragraphs below in their right order. Write the re-ordered paragrahps in the space provided. (Sắp xếp các câu của hai đoạn văn dưới đây theo đúng thứ tự của nó. Viết các đoạn văn đã được sắp xếp vào phần khoảng trống đã cho.)

Paragraph 1

– Thứ tự:

1. C 2. E 3. A 4. B 5. D

– Đoạn văn:

It is difficult to write rules that tell exactly when you should apologize, but it is not difficult to learn how. If we have done something to hurt someone's feeling, we apologize. An apology indicates that we realize we've made a mistake, and we're sorry for it. It's a way of expressing our regret or sorrow for something. When we apologize, we admit our wrongdoing or discourtesy, usually a reason for it, and express regret.

Paragraph 2

– Thứ tự:

1. C 2. E 3. B 4. A 5. D

– Đoạn văn:

The simplest way to apologize is to say "I'm sorry." Let's take a common situation. Tom is late for class and enters the classroom. What does he do? The most polite action is usually to take a seat as quietly as possible and apologize later. But if the teacher stops and waits for him to say something, he could apologize simply "I'm sorry I'm late", ask permission to take his seat and sit down. Naturally, more than this is needed, but it is not the time for It because it has already caused some interruption and doesn't need to make it any longer.

E. Language Focus (Trang 38-39-40 SGK Tiếng Anh 12)

Grammar

Exercise 1. Last week you meet Thuan, a friend you hadn't seen for a long time. Look at the list of things he said to you then tell another friend what he said. Use reported speech. (Tuần trước em gặp Thuận, một người bạn lâu ngày không gặp. Hãy nhìn vào danh sách liệt kê những gì anh ấy nói với bạn sau đó kể cho người bạn khác những gì anh ấy đã nói. Sử dụng câu tường thuật.)

Gợi ý:

1. Thuan said he was going to work in Ho Chi Minh City next July.

2. Thuan said he worked for a big company.

3. Thuan said he was their marketing manager.

4. Thuan said the company had opened an office in Ho Chi Minh City.

5. Thuan said it had been very successful.

6. Thuan said he had been chosen to run an office in District 5.

7. Thuan asked me how long I had been learning English.

8. Thuan sai

0