Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7: The mass media

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7: The mass media 2 A. Reading (Trang 74-75-76 SGK Tiếng Anh 10) 3 B. Speaking (Trang 76 SGK Tiếng Anh 10) 4 C. Listening (Trang 77-78 SGK Tiếng Anh 10) 5 D. Writing (Trang 78-79 SGK Tiếng Anh 10) 6 E. Language Focus (Trang 79-80-81 SGK Tiếng Anh ...

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7: The mass media 2 A. Reading (Trang 74-75-76 SGK Tiếng Anh 10) 3 B. Speaking (Trang 76 SGK Tiếng Anh 10) 4 C. Listening (Trang 77-78 SGK Tiếng Anh 10) 5 D. Writing (Trang 78-79 SGK Tiếng Anh 10) 6 E. Language Focus (Trang 79-80-81 SGK Tiếng Anh 10) Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7: The mass media A. Reading (Trang 74-75-76 SGK Tiếng Anh 10) Before you read (Trước khi bạn đọc) Work with a partner. Ask and answer the following questions. (Làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.) 1. When do you often watch TV? (Bạn thường xem tivi vào khi nào?) => I often watch TV after dinner. 2. How many channels are there on our national TV? (Đài truyền hình quốc gia của chúng ta có bao nhiêu kênh?) => Besides the channels of national TV Stations and HCM City TV channels, nearly every province has its own television station. 3. How many hours per week do you watch TV? (Bạn xem tivi bao nhiêu giờ mỗi tuần?) => I usually watch TV about nine hours per week. While you read (Trong khi bạn đọc) Look at some popular programmes, and then do the tasks that follow. (Nhìn vào các chương trình phổ biến, và sau đó làm các bài tập theo sau.) Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. (Những từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa ở B.) 1 – c 2 – a 3 – d 4 – b cartoon: phim hoạt hình comedy: phim hài kịch drama: kịch, tuồng documentary: phim tài liệu Task 2. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). Correct the false information. (Xác định xem những phát biểu sau là đúng(T) hay sai (F). Sửa thông tin sai.) 1. T 2. T 3. F => The nature of language is the documentary programme at 15:15 on VTV3. 4. T 5. F => VTV1 starts at 5:35 and the last programme starts at 23:30. Task 3. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.) 1. How many films are on? (Có bao nhiêu phim được chiếu?) => Five films are on. 2. What time can you watch the news? (Bạn có thể xem tin tức vào thời gian nào?) => I can watch the news at 9:00, 12:00 noon; 19:00 and 23:00 on VTV1 and at 19:00 on VTV3. 3. Which chanel do you recommend to someone who like annimals? (Bạn sẽ gợi ý kênh nào cho ai đó yêu động vật?) => VTV2 4. What programme is on on VTV3 at 7:30? (Chương trình nào có trên VTV3 vào lúc 7 giờ 30?) => The programme on VTV3 at 7:30 is the "Quiz Show". 5. Which channel will you watch if you like folk songs? (Bạn sẽ xem kênh nào nếu bạn thích dân ca?) => You should watch VTV1 at 21:30. 6. What is the last programme on VTV3? (Chương trình cuối cùng trên VTV3 là chương trình gì?) => The last programme on VTV3 is the "Football". After you read (Sau khi bạn đọc) Work in pairs. Tell your partner about one of the TV programmes you like watching best and explain why. (Làm việc theo cặp. Hãy kể cho bạn học với em về một trong những chương trình truyền hình em thích xem nhất và giải thích tại sao.) I like watching the programmes such as the "Wildlife World" and "Culture and Education" best, because these programmes provide me with the knowledge of the life of wild animals and of the matters of various cultures and of education in our country and around the world. Thanks to these. I can broaden the horizon of my knowledge. B. Speaking (Trang 76 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. Work in pairs. Which of the following are the types of the mass media? Put a tick (✓) next to the words. (Làm việc theo cặp. Cho biết loại nào sau đây thuộc kiểu phương tiện thông tin đại chúng? Tích dấu (✓) bên cạnh các từ đó.) Task 2. Work in pairs. Work out what feature(s) the types of the mass media have in common and what main feature(s) each of them has. Use the cues below. (Làm việc theo cặp. Vạch ra những đặc điểm chung của các loại phương tiện truyền thông đại chúng và những nét chính của mỗi loại.) Trong bảng dưới, hàng in đậm chính là đặc điểm chung. The mass media – provide/ deliver information and entertainment The radio – provide information and entertainment orally (through mouth) – receive information aurally (through ears) Newspaper – present information and entertainment visually (through eyes) – receive information visually (through eyes) Television – present information and entertainment orally (through mouth) and visually (through eyes) – get information aurally (through ears) and visually (through eyes) Task 3. Work in groups. Talk about different types of the mass media. Answer the following questions. (Làm việc theo nhóm. Nói về các loại phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau. Trả lời các câu hỏi sau.) 1. What are different types of the mass media? (Đâu là các loại phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau?) => The mass media include TV, radios, newspaper and the Internet. 2. What feature(s) do they have in common? (Chúng có đặc điểm chung nào?) => The feature they have in common is that they provide information and entertainment for people. 3. What are their distinctive features? (Đâu là các đặc điểm riêng của chúng?) => – TV presents information and entertainment visually and we receive them through eyes. – Newspapers present information and entertainment visually and we receive them through eyes. – Radio provides information and entertainment orally and we receive them through ears. C. Listening (Trang 77-78 SGK Tiếng Anh 10) Before you listen (Trước khi bạn nghe) Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.) 1. How often do you listen to the radio? (Bạn có thường nghe đài không?) => I rarely listen to the radio. 2. How many hours per week do you listen to it? (Bạn nghe đài bao nhiêu giờ mỗi tuần?) => I spare little time to listen to the radio. 3. What programme do you like listening to and why? (Bạn thích nghe chương trình nào và tại sao?) => I rarely listen to the news and learning English on the radio, because almost all pieces of news have already been broadcast on TV. Morever, the news on TV are the latest and more interesting because they are broadcast with pictures. While you listen (Trong khi bạn nghe) Task 1. Listen to the two radio news stories and tick the words you hear in the right column under News story 1 and News story 2. (Hai hai bản tin trên đài và tích vào các từ mà em nghe thấy ở cột bên phải bên dưới News story 1 và News story 2) Task 2. Listen to the radio news stories again and fill in the missing words. (Nghe lại các bản tin và điền từ còn thiếu.) Heavy rain causes floods all over the country (Mưa nặng hạt gây ra lũ lụt ở tất cả các quốc gia.) 1. has caused floods 2. have left their homes 3. have seen 4. two metres 5. has stopped 6. cloudy 7. strong kind 90-year-old American woman climbs Mount Whitney (Người phụ nữ Mỹ 90 tuổi chinh phục ngọn núi Whitney) 1. twenty-third 2. 4,418 3. California 4. wonderful 5. young and healthy Task 3. Listen again, and answer the following questions. (Nghe lại, và trả lời các câu hỏi sau.) 1. What has happened during the night? (Chuyện gì đã xảy ra trong suốt đêm?) => Heavy rain has happened all over the country during the night. 2. Why have people left their homes? (Tại sao người ta đã phải rời ngôi nhà của họ?) => People have left their homes because the rivers have risen. 3. How many times has the old woman climed Mount Whitney? (Người phụ nữ cao tuổi đã trèo lên ngọn núi Whitney bao nhiêu lần?) => The old woman has climbed Mount Whileney twenty-three times. 4. Why does she climb it so often? (Tại sao bà ấy lại trèo lên ngọn núi đó thường xuyên?) => She climbs it so often because this has kept her young and healthy. After you listen (Sau khi bạn nghe) Work in groups. Choose one of the news stories and tell your classmates about it. (Làm việc nhóm. Chọn một trong các bản tin và kể cho các bạn cùng lớp nghe.) Phần này các bạn sẽ chọn 1 trong 2 bản tin vừa nghe, sau đó kể tóm tắt lại cho cả lớp. Mình chọn bản tin số 2. A ninety-year-old woman has climbed the highest mountain in California, Mount Whitney, for the twenty-third times. She says that the view from the top is wonderful and that she tries to climb it very often despite her old age because the mountain has kept her young and healthy. TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe: The time is 7 o'clock and here is the news summary. Heavy rain during the night has caused floods all over the country today. Many people have left their homes because rivers have risen. Some roads in the north-west are under two metres of water. The rain has stopped at the moment, but it's still cloudy and there's strong wind. Because of the bad weather people can't go out to work. A ninety-year-old woman has climbed Mount Whitney in California for the twenty-third times. At 4.418 metres, Mount Whitney is the highest mountain in California. The woman says the view from the top is wonderful. She also says that mountain has kept her young and healthy. In spite of her old age the woman tries to climb the mountain very often. D. Writing (Trang 78-79 SGK Tiếng Anh 10) Writing about advantages and disadvantages (Viết về các lợi ích và tác hại) Task 1. Read about the advantages and disadvantages of television below. (Đọc các lợi ích và tác hại của truyền hình bên dưới.) Lợi ích của truyền hình Tác hại của truyền hình – Truyền hình giúp chúng ta biết nhiều hơn về thế giới, biết và thấy được nhiều điều mới mẻ. – Truyền hình có thể làm cho mọi điều dễ nhớ vì nó diễn đạt thông tin một cách có hiệu quả. – Nó giúp chúng ta giải trí. Xem tivi là cách thư giãn thú vị. – Nó quảng bá các môn thể thao và trò chơi. – Nó giúp ta ý thức được trách nhiệm của mình với thế giới. – Truyền hình làm chúng ta thụ động. Chúng ta không cần phải suy nghĩ nên bộ não của chúng ta trở nên lười biếng. – Nó khuyến khích chúng ta mua những thứ mà chúng ta không cần. – Nó chiếm hết thời gian của các hoạt động như đọc sách và trò chơi. – Một số chương trình truyền hình có thể làm cho người ta trở nên hung dữ. – Truyền hình cản trở cuộc sống gia đình và giao tiếp. Task 2. Work in pairs. Discuss the advantages and disadvantages of the mass media, and write them down in the columns below. (Thảo luận các lợi ích và tác hại của phương tiện truyền thông đại chúng, và ghi chúng vào các cột dưới đây.) Advantages Disadvantages Radio – It entertains people. – It makes life enjoyable. – It makes people lazy. Newspaper – It enlarges people's knowledge and understanding. – It costs time and money. The Internet – It provides quick access to information and entertainment. – It has great influence on the way people think. – It makes people lazy and addicted to it. – It harms people's eyes. Task 3. Write a paragraph about the advantages and disadvantages of one of the mass media discussed in Task 2. (Viết một đoạn văn về lợi ích và tác hại của một trong các loại phương tiện truyền thông đại chúng mà đã được thảo luận trong Bài tập 2.) Nobody can deny the benefits of the Internet in our life today. However, the Internet has its own advantages and disadvantages. The Internet makes life easier and more enjoyable. It provides quick access to information and entertainment. It broaden people's knowledge and understanding. It helps people far away communicate with each other quickly and easily. Besides the advantages above, the Internet can have great influence on the way people think, can make us lazy and addicted to it. addict (v): nghiện, ham mê E. Language Focus (Trang 79-80-81 SGK Tiếng Anh 10) Grammar and vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng) Exercise 1. Complete the letter, using the present perfect of the verbs in the box. (Hoàn thành lá thư, sử dụng thì Hiện tại hoàn thành của các động từ trong khung.) do be watch live meet have take 1. have been 2. has lived 3. have met 4. have done 5. have had 6. have taken 7. have watched Exercise 2. Complete the following sentences, using for, since or ago. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng for, since hoặc ago.) 1. since 2. ago 3. for 4. for 5. Since 6.for 7. ago 8. ago 9. since 10. since Exercise 3. Complete the following sentences, using the information in the box. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng thông tin trong khung.) Because of ... : Bởi vì ... In spite of ...: Dẫu/Dù cho ... 1. c & f Because of the cold weather, we kept the fire burning all day. In spite of the cold weather, we all wore shorts. 2. b & d Because of his illness, he had to cancel the appointment. In spite of his illness, he managed to come to school. 3. a & e Because of the large crowds, we could not see what was going on. In spite of the large crowds, there were enough seats for everyone. 4. h & j Because of the meat shortage, everyone is living on beans. In spite of the meat shortage, we have managed to get some beef. 5. i & g Because of the bad condition of the house, the council demolished it. In spite of the bad condition of the house, they enjoyed living there. Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7: The mass mediaĐánh giá bài viết Từ khóa tìm kiếmgiai unit 7 lop 10đoan văn về lợi ích và tác hại của internet bằng tiếng anh unit 7bai unit 7 lop 10 noi ve loi ich va tac hai cua tivilàm và dịch task3 unit7 lớp10 phần writingtask 3 tiếng anh 10 trang 79Unit 7 anh van 10 camnanghoctap Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5: The mediaGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 16: The Association of Southeast Asian NationsGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 13: HobbiesGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 13: Films and CinemaGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4: Our PastGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 14: International OrganizationsGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 8: PlacesGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences


A. Reading (Trang 74-75-76 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work with a partner. Ask and answer the following questions. (Làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. When do you often watch TV? (Bạn thường xem tivi vào khi nào?)

=> I often watch TV after dinner.

2. How many channels are there on our national TV? (Đài truyền hình quốc gia của chúng ta có bao nhiêu kênh?)

=> Besides the channels of national TV Stations and HCM City TV channels, nearly every province has its own television station.

3. How many hours per week do you watch TV? (Bạn xem tivi bao nhiêu giờ mỗi tuần?)

=> I usually watch TV about nine hours per week.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Look at some popular programmes, and then do the tasks that follow. (Nhìn vào các chương trình phổ biến, và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. (Những từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa ở B.)

1 – c 2 – a 3 – d 4 – b
cartoon: phim hoạt hình  comedy: phim hài kịch
drama: kịch, tuồng       documentary: phim tài liệu

Task 2. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). Correct the false information. (Xác định xem những phát biểu sau là đúng(T) hay sai (F). Sửa thông tin sai.)

1. T

2. T

3. F

=> The nature of language is the documentary programme at 15:15 on VTV3.

4. T

5. F

=> VTV1 starts at 5:35 and the last programme starts at 23:30.

Task 3. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. How many films are on? (Có bao nhiêu phim được chiếu?)

=> Five films are on.

2. What time can you watch the news? (Bạn có thể xem tin tức vào thời gian nào?)

=> I can watch the news at 9:00, 12:00 noon; 19:00 and 23:00 on VTV1 and at 19:00 on VTV3.

3. Which chanel do you recommend to someone who like annimals? (Bạn sẽ gợi ý kênh nào cho ai đó yêu động vật?)

=> VTV2

4. What programme is on on VTV3 at 7:30? (Chương trình nào có trên VTV3 vào lúc 7 giờ 30?)

=> The programme on VTV3 at 7:30 is the "Quiz Show".

5. Which channel will you watch if you like folk songs? (Bạn sẽ xem kênh nào nếu bạn thích dân ca?)

=> You should watch VTV1 at 21:30.

6. What is the last programme on VTV3? (Chương trình cuối cùng trên VTV3 là chương trình gì?)

=> The last programme on VTV3 is the "Football".

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in pairs. Tell your partner about one of the TV programmes you like watching best and explain why. (Làm việc theo cặp. Hãy kể cho bạn học với em về một trong những chương trình truyền hình em thích xem nhất và giải thích tại sao.)

I like watching the programmes such as the "Wildlife World" and "Culture and Education" best, because these programmes provide me with the knowledge of the life of wild animals and of the matters of various cultures and of education in our country and around the world. Thanks to these. I can broaden the horizon of my knowledge.

B. Speaking (Trang 76 SGK Tiếng Anh 10)

Task 1. Work in pairs. Which of the following are the types of the mass media? Put a tick (✓) next to the words. (Làm việc theo cặp. Cho biết loại nào sau đây thuộc kiểu phương tiện thông tin đại chúng? Tích dấu (✓) bên cạnh các từ đó.)

Task 2. Work in pairs. Work out what feature(s) the types of the mass media have in common and what main feature(s) each of them has. Use the cues below. (Làm việc theo cặp. Vạch ra những đặc điểm chung của các loại phương tiện truyền thông đại chúng và những nét chính của mỗi loại.)

Trong bảng dưới, hàng in đậm chính là đặc điểm chung.

The mass media – provide/ deliver information and entertainment
The radio

– provide information and entertainment orally (through mouth)

– receive information aurally (through ears)

Newspaper

– present information and entertainment visually (through eyes)

– receive information visually (through eyes)

Television

– present information and entertainment orally (through mouth) and visually (through eyes)

– get information aurally (through ears) and visually (through eyes)

Task 3. Work in groups. Talk about different types of the mass media. Answer the following questions. (Làm việc theo nhóm. Nói về các loại phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What are different types of the mass media? (Đâu là các loại phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau?)

=> The mass media include TV, radios, newspaper and the Internet.

2. What feature(s) do they have in common? (Chúng có đặc điểm chung nào?)

=> The feature they have in common is that they provide information and entertainment for people.

3. What are their distinctive features? (Đâu là các đặc điểm riêng của chúng?)

=> – TV presents information and entertainment visually and we receive them through eyes.

   – Newspapers present information and entertainment visually and we receive them through eyes.

   – Radio provides information and entertainment orally and we receive them through ears.

C. Listening (Trang 77-78 SGK Tiếng Anh 10)

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. How often do you listen to the radio? (Bạn có thường nghe đài không?)

=> I rarely listen to the radio.

2. How many hours per week do you listen to it? (Bạn nghe đài bao nhiêu giờ mỗi tuần?)

=> I spare little time to listen to the radio.

3. What programme do you like listening to and why? (Bạn thích nghe chương trình nào và tại sao?)

=> I rarely listen to the news and learning English on the radio, because almost all pieces of news have already been broadcast on TV. Morever, the news on TV are the latest and more interesting because they are broadcast with pictures.

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1. Listen to the two radio news stories and tick the words you hear in the right column under News story 1 and News story 2. (Hai hai bản tin trên đài và tích vào các từ mà em nghe thấy ở cột bên phải bên dưới News story 1News story 2)

 

Task 2. Listen to the radio news stories again and fill in the missing words. (Nghe lại các bản tin và điền từ còn thiếu.)

Heavy rain causes floods all over the country (Mưa nặng hạt gây ra lũ lụt ở tất cả các quốc gia.)

1. has caused floods 2. have left their homes
3. have seen 4. two metres
5. has stopped 6. cloudy
7. strong kind  

90-year-old American woman climbs Mount Whitney (Người phụ nữ Mỹ 90 tuổi chinh phục ngọn núi Whitney)

1. twenty-third 2. 4,418
3. California 4. wonderful
5. young and healthy  

Task 3. Listen again, and answer the following questions. (Nghe lại, và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What has happened during the night? (Chuyện gì đã xảy ra trong suốt đêm?)

=> Heavy rain has happened all over the country during the night.

2. Why have people left their homes? (Tại sao người ta đã phải rời ngôi nhà của họ?)

=> People have left their homes because the rivers have risen.

3. How many times has the old woman climed Mount Whitney? (Người phụ nữ cao tuổi đã trèo lên ngọn núi Whitney bao nhiêu lần?)

=> The old woman has climbed Mount Whileney twenty-three times.

4. Why does she climb it so often? (Tại sao bà ấy lại trèo lên ngọn núi đó thường xuyên?)

=> She climbs it so often because this has kept her young and healthy.

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work in groups. Choose one of the news stories and tell your classmates about it. (Làm việc nhóm. Chọn một trong các bản tin và kể cho các bạn cùng lớp nghe.)

Phần này các bạn sẽ chọn 1 trong 2 bản tin vừa nghe, sau đó kể tóm tắt lại cho cả lớp. Mình chọn bản tin số 2.

A ninety-year-old woman has climbed the highest mountain in California, Mount Whitney, for the twenty-third times. She says that the view from the top is wonderful and that she tries to climb it very often despite her old age because the mountain has kept her young and healthy.

TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe:

The time is 7 o'clock and here is the news summary.

Heavy rain during the night has caused floods all over the country today. Many people have left their homes because rivers have risen. Some roads in the north-west are under two metres of water. The rain has stopped at the moment, but it's still cloudy and there's strong wind. Because of the bad weather people can't go out to work.

A ninety-year-old woman has climbed Mount Whitney in California for the twenty-third times. At 4.418 metres, Mount Whitney is the highest mountain in California. The woman says the view from the top is wonderful. She also says that mountain has kept her young and healthy. In spite of her old age the woman tries to climb the mountain very often.

D. Writing (Trang 78-79 SGK Tiếng Anh 10)

Writing about advantages and disadvantages (Viết về các lợi ích và tác hại)

Task 1. Read about the advantages and disadvantages of television below. (Đọc các lợi ích và tác hại của truyền hình bên dưới.)

Lợi ích của truyền hình Tác hại của truyền hình

– Truyền hình giúp chúng ta biết nhiều hơn về thế giới, biết và thấy được nhiều điều mới mẻ.

– Truyền hình có thể làm cho mọi điều dễ nhớ vì nó diễn đạt thông tin một cách có hiệu quả.

– Nó giúp chúng ta giải trí. Xem tivi là cách thư giãn thú vị.

– Nó quảng bá các môn thể thao và trò chơi.

– Nó giúp ta ý thức được trách nhiệm của mình với thế giới.

– Truyền hình làm chúng ta thụ động. Chúng ta không cần phải suy nghĩ nên bộ não của chúng ta trở nên lười biếng.

– Nó khuyến khích chúng ta mua những thứ mà chúng ta không cần.

– Nó chiếm hết thời gian của các hoạt động như đọc sách và trò chơi.

– Một số chương trình truyền hình có thể làm cho người ta trở nên hung dữ.

– Truyền hình cản trở cuộc sống gia đình và giao tiếp.

Task 2. Work in pairs. Discuss the advantages and disadvantages of the mass media, and write them down in the columns below. (Thảo luận các lợi ích và tác hại của phương tiện truyền thông đại chúng, và ghi chúng vào các cột dưới đây.)

  Advantages Disadvantages
Radio

– It entertains people.

– It makes life enjoyable.

– It makes people lazy.
Newspaper – It enlarges people's knowledge and understanding. – It costs time and money.
The Internet – It provides quick access to information and entertainment.

– It has great influence on the way people think.

– It makes people lazy and addicted to it.

– It harms people's eyes.

Task 3. Write a paragraph about the advantages and disadvantages of one of the mass media discussed in Task 2. (Viết một đoạn văn về lợi ích và tác hại của một trong các loại phương tiện truyền thông đại chúng mà đã được thảo luận trong Bài tập 2.)

Nobody can deny the benefits of the Internet in our life today. However, the Internet has its own advantages and disadvantages.

The Internet makes life easier and more enjoyable. It provides quick access to information and entertainment. It broaden people's knowledge and understanding. It helps people far away communicate with each other quickly and easily.

Besides the advantages above, the Internet can have great influence on the way people think, can make us lazy and addicted to it.

addict (v): nghiện, ham mê

E. Language Focus (Trang 79-80-81 SGK Tiếng Anh 10)

Grammar and vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)

Exercise 1. Complete the letter, using the present perfect of the verbs in the box. (Hoàn thành lá thư, sử dụng thì Hiện tại hoàn thành của các động từ trong khung.)

do      be      watch    live
meet    have    take
1. have been 2. has lived 3. have met 4. have done
5. have had 6. have taken 7. have watched  

Exercise 2. Complete the following sentences, using for, since or ago. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng for, since hoặc ago.)

1. since 2. ago 3. for 4. for 5. Since
6.for 7. ago 8. ago 9. since 10. since

Exercise 3. Complete the following sentences, using the information in the box. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng thông tin trong khung.)

Because of ... : Bởi vì ...
In spite of ...: Dẫu/Dù cho ...

1. c & f

   Because of the cold weather, we kept the fire burning all day.

   In spite of the cold weather, we all wore shorts.

2. b & d

   Because of his illness, he had to cancel the appointment.

   In spite of his illness, he managed to come to school.

3. a & e

   Because of the large crowds, we could not see what was going on.

   In spite of the large crowds, there were enough seats for everyone.

4. h & j

   Because of the meat shortage, everyone is living on beans.

   In spite of the meat shortage, we have managed to get some beef.

5. i & g

   Because of the bad condition of the house, the council demolished it.

   In spite of the bad condition of the house, they enjoyed living there.

 

 

0