15/01/2018, 14:20

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 giúp các em có lời giải hay cho bài tập này cũng như nắm bắt trọng ...

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6

 giúp các em có lời giải hay cho bài tập này cũng như nắm bắt trọng tâm kiến thức để chủ động hơn trong việc vận dụng sáng tạo cách học riêng thú vị của môn học này. Quý thầy cô và quý phụ huynh có thể xem tài liệu này như là tài liệu tham khảo thêm.

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers club Số 2 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers club Số 3

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 có đáp án

XEM TIẾP: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Getting Started, Listen and Read, Speak, Listen

Getting Started Unit 6 Lớp 8 Trang 54

Identify the activities that the Ho Chi Minh Young Pioneer and Youth Organization(Y&Y) participate in. Check (✓) the boxes, then add more activities to your list. (Hãy xác định các hoạt động Đội Thiếu Niên Tiền Phong và Thanh Niên Hồ Chí Minh tham gia. Ghi dấu (✓) vào khung, sau đó thêm các hoạt động vào danh sách.)

a. ✓ Helping blind people (Giúp người mù).

b. ✓ Helping elderly people (Giúp người già).

c. ✓ Helping handicapped children (Giúp trẻ em khuyết tật).

d. ✓ Cleaning up beaches (Làm vệ sinh bãi biển).

e... Caring for animals (Săn sóc thú vật).

f. ✓ Taking part in sports (Tham gia thể thao).

g. ✓ Helping victims of natural disasters (Giúp nạn nhân các thiên tai).

h. ✓ Participating in the ainti-illiteracy campaign (Tham gia phong trào chống mù chữ).

i. ✓ Cleaning up streets (Làm vệ sinh đường phố).

Listen and Read Unit 6 Lớp 8 Trang 54

Dịch:

Thư kí: Chào. Em cần chi?

Nga: Xin chào. Em đăng kí sinh hoạt hè.

Thư kí: Được. Để cô lấy mẫu đơn và chúng ta cùng điền. Vui lòng cho biết tên đầy đủ của em?

Nga: Pham Mai Nga.

Thư kí: Em sinh khi nào?

Nga: Ngày 22 tháng Tư năm 1989.

Thư kí: Em sống ở đâu và em có số điện thoại không?

Nga: Em sống ở số 5 đường Trần Phú, và em không có điện thoại ở nhà.

Thư kí: Nào, sở thích của em là gì?

Nga: Em thích vẽ và sinh hoạt ngoài trời. Và em cũng thích diễn kịch.

Thư kí: Vẽ, sinh hoạt ngoài trời,... và diễn kịch. À, em vui lòng đem mẫu đơn này về cho giáo viên của em và nhờ cô kí tên. Sau đó mang lại cho tôi.

Nga: Được. Cám ơn cô.

1. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.)

2. Complete Nga's details. (Điền các chi tiết của Nga.)

Name: Pham Mai Nga. Date of birth: April 22 1989

Class: 8C                 Sex: Female

Home address: 5 Tran Phu St               Interests: Drawing, outdoor activities, acting.

Phone number: No

Speak Unit 6 Lớp 8 Trang 55

Look at the phrases in the boxes. Then practise the dialogue with a partner. (Nhìn các cụm từ trong khung. Sau đó thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.)

Asking for favors (Yêu cầu giúp đỡ)                                      Responding to favors

Can/ Could you help me, please?                                Certainly./ Of course./ Sure./ No problem.

Could you do me a favour?                                           What can I do for you?

I need a favour.                                                                    How can I help?

Can/ Could you...?                                                               I'm sorry. I'm really busy.

Offering assistance (Đề nghị giúp đỡ)                           Responding to assistance

May I help you?                                                               Yes./ No. Thank you.

Do you need any help?                                                         Yes. That's very kind of you.

Let me help me.                                                                      No. Thank you. I'm fine.

a. Bà Ngoc: Cháu vui lòng giúp tôi nhé?

Hoa: Được. Bà cần chi?

Bà Ngoc: Cháu giúp bà khiêng những cái túi này nhé. Bà đau ở cánh tay.

Hoa: Được. Cháu sẽ giúp bà.

Bà Ngoc: Cám ơn cháu rất nhiều. Cháu tử tế quá.

b. Nhân viên tiếp tân: Ông cần gì?

Du khách: Vâng. Cô vui lòng chỉ tôi đường đến ngân hàng gần nhất.

Nhân viên tiếp tân: Được. Ông rẽ phải khi ra khỏi khách sạn. Rẽ tay trái ở góc đường thứ nhất. Ngân hàng ở phía tay phải của ông.

Du khách: Cám ơn cô rất nhiều.

Now use the appropriate phrases in the boxes to make similar dialogues about some of the following situations with a partner. (Bây giờ dùng các cụm từ thích hợp trong khung làm những bài đối thoại tương tự về một vài trong các tình huống sau với một bạn cùng học.)

WHO                             WHAT                                           WHY

toutist            needs to find police station                  lost money

neighbor            needs help tidying yard                      has a broken leg

friend                    needs help fixing her bike                   has a flat tyre

aunt                 needs to buy some vegetables                         is busy cooking meal

Toutist: Could you do me a favour, please?

Tan: Yes. How can I help you?

Toutist: Can you show me how to get to the police station? I've lost my money.

Tan: All right. Go straight ahead for two blocks and turn right. Walk along this street for about three hundred meters. It's on your left. You'll find it.

Toutist: Go straight for two blocks, turn right. Go for 300 meters, on the left.

Tan: That's right.

Toutist: Thank you for your help.

Tan: You're welcome.

Lan: Can you help me, Phong?

Phong: Sure. What do you want me to do?

Lan: Can you help me to fix the bike? It has a fiat tyre.

Phong: OK. I'll help you.

Lan: Thanks a lot. It's very nice of you.

Phong: Not at all, just a little thing.

Aunt Mai: Can you give me a hand, Nga?

Nga: Yes, certainly. How can I help you?

Aunt Mai: Will you go and buy me some vegetables? I'm busy cooking the meal.

Nga: No problem. I'll do it at once.

Aunt Mai: Thank you, Nga.

Nga: Don't mention it.

Listen Unit 6 Lớp 8 Trang 56

Fill in the missing words. (Điền các từ thiếu)

Children of our land (1) unite                           Children of the (8) world, hold hands.

Let's sing for (2) peace                                    Let's (9) show our love from (10) place to place.

Let's sing for (3) right                                       Let's shout (11) out loud.

Let's sing for the (4) love                                   Let's make a (12) stand

between (5) north and (6) south                          Oh, children of the (13) world hold hands.

Oh, children (7) of our land, unite.

Read Unit 6 Lớp 8 Trang 57

Dịch:

Giống như Y&Y, Hội Nam Hướng Đạo Hoa Kì là một tổ chức thanh niên. Nó rèn luyện tính tình, và cổ vũ quyền công dân tốt và sự khỏe mạnh cá nhân.

Hoạt động Hướng Đạo bắt đầu ở Anh năm 1907. Hai năm sau, một thương gia người Mĩ, William Boyce, lạc đường ở Luân Đôn. Một cậu bé giúp ông và giải thích mình là một hướng đạo sinh. Sự gặp gỡ này đưa Hội Hướng Đạo vượt Đại Tây Dương năm 1910.

Mặc dù hoạt động Hướng Đạo chủ yếu dành cho nam, có nhiều tổ chức tương tự như BSA các cô gái có thể tham gia. Cả hai Hội Hướng Dẫn Viên Nữ và Hội Nam Nữ Lửa Trại Giáo Dục Hỗn Hợp, bắt đầu năm 1910, có tổ chức như tương tự.

Năm 1994, có 5 400 000 hướng đạo sinh ở Mĩ. Ngày nay hoạt động hướng đạo phổ biến toàn thế giới. Hội Hướng Đạo có hơn 25 triệu thành viên, tạo thành một tổ chức thanh niên tình nguyện lớn nhất trên thế giới.

Mặc dù chương trình hoạt động ở mỗi quốc gia hơi khác nhau, ba mục tiêu, được thiết lập năm 1907, vẫn như cũ cho thế kỉ 21.

1. Fill in the missing dates. (Điền ngày tháng thiếu)

1907: the beginning of the Scouts Association.

1909: William Boyce was introduced to scouting.

1910: the founding of the Girls Guides Association and Camp Fire Boys and Girls.

1994: over Five million scouts in the BSA.

2. Answer. (Trả lời)

a. Scouting began in England in 1907.

b. The meeting between a boy scout and an American businessman, William Boyce in London led the Scouts Association crossing the Atlantic in 1910.

c. Girls can join the scouting groups such as the Girls Guides Association and co-educational Camp Fire Boys and Girls.

d. Three aims of the scouting programs are building character, encouraging good citizenship and personal Fitness.

Write Unit 6 Lớp 8 Trang 58

1. Read the passage and complete the letter. (Đọc đoạn văn và điền lá thư.)

Ngày 21 tháng 11 năm 2003.

THÔNG BÁO

Gởi: Tất cả hội viên Hội Y&Y của trường.

Hội Y&Y sẽ có một kế hoạch giúp cộng đồng bằng cách khuyến khích tất cả hội viên tham gia vào chương trình tái chế. Tất cả những gì các bạn phải làm là thu gom thủy tinh, giấy và lon hộp và gởi chúng đi để tái chế. Bằng cách làm việc này, chúng ta có thể giúp tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và kiểm tiền cho tổ chức.

Nếu có thể, các bạn có thể tham gia các chương trình khác như gây quỹ vì người nghèo, giúp trẻ em đường phố và trồng cây, hoa dọc lề đường hoặc trong công viên.

Hãy tham gia với chúng tôi và đăng kí từ hôm nay.

Thư kí.

Dear Linh,

I'm glad to tell you that I'm going to have interesting activities.

The Y&Y (0) is planning a plan to help the (1) community. I will participate in its (2) recycling program. In joining this program, I will (3) collect glass, used paper and cans. Then I will (4) send them for (5) recycling.

I hope I can (6) save natural resources and (7) earn some money for my school Y&Y in these activities. I also think about (8) participating in either (9) planting trees and flowers or (10) helping street children. It is really interesting, isn't it?

Write to me soon and tell me all your news.

Love,

Nga.

2. Read the dialogue between Hoa and her aunt. Then write Hoa's letter to her parents telling about what she is going to do. (Đọc bài đối thoại giữa Hoa và cô của chị ấy. Sau đó viết lá thư của Hoa gửi cho cha mẹ của chị ấy nói về những gì chị ấy định làm.)

Cô: Hoa. Hôm nay cháu trông có vẻ rất vui. Chắc có chuyện gì thích thú ở trường chứ?

Hoa: Vâng, thưa Cô. Cháu được tham gia vào nhóm Xanh của Y&Y.

Cô: Thế à? Cháu sẽ làm gì vậy?

Hoa: Chúng cháu sẽ có một tháng về môi trường. Và chúng cháu sẽ làm sạch các bờ hồ vào những ngày cuối tuần.

Cô: Các cháu sẽ làm gì khác nữa không?

Hoa: Ô có. Chúng cháu sẽ trồng cây và hoa ở các công viên và tưới chúng mỗi chiều sau buổi học.

Cô: Nghe có vẻ tuyệt lắm.

Hoa: Vâng, đúng vậy. Và chúng cháu sẽ trồng cây con và hoa con để bán cho một số trường. Chúng cháu hi vọng cho thành phố màu xanh tươi hơn và kiếm một số tiền cho Đội Y&Y của trường chúng cháu.

Cô: Hoa, cháu thật sự giỏi đấy!

Dear Mum and Dad,

I'm glad to tell you that I'm going to have an interesting plan.

I'm able to join the Y&Y Green group in my school.

The Y&Y is planning a plan to help the community. Our group is holding an environment month. We're going to clean the banks of the lakes on weekends. Besides, we're going to plant trees and flowers in the parks and water them every afternoon after class. And we also have a plan to plant young trees and flowers to sell to other school.

We hope we can give more green color to the city and earn some money for our school Y&Y.

I stop for now. Write to me and let me know about the family.

Love,

Your daughter.

Hoa

Language Focus Unit 6 Lớp 8 Trang 60

* Present tense with future meaning

* Gerunds

* Modals: may, can, coidd

1. Work with a partner. Ask and answer questions about the Y&Y Spring activity program. (Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về chương trình hoạt động mùa xuân của Đội Y&Y)

a. When do they collect and empty garbage?

- On January 9.

b. Where do they collect and empty garbage?

- At Dong Xuan Market.

c. What time do they start and finish work?

- They start at 8 a.m. and finish at 5p.m.

d. When do they plant and water trees along streets?

- On February 2.

e. Where do they plant and water trees along streets?

- In the city centre.

f. What time do they start and finish work?

- They start at 7 a.m. and finish at 10 a.m.

g. When do they help the elderly people and street children?

- On March 26.

h. Where do they help elderly people and street children?

- At the City rest home and orphanage.

i. What time do they start and finish work?

- They start at 7a.m. and finish at 4p.m.

j. When do they have big gathering to support cultural-sport programs?

- On April 15.

k. Where do they do that work?

- At the Central Stadium.

l. What time do they start and finish work?

- They start at 5p.m. and finish at 9p.m.

2. Work with a partner. (Thực hành với một bạn cùng học.)

a. Look at the table. Talk about our friends'hobbies. (Hãy nhìn vào bảng và nói về sở thích của các bạn chúng ta.)

A. Ba loves playing soccer, but he doesn't like washing-up.

B. Lan doesn't like playing soccer and she doesn't like washing-up, either,

C. Ba loves going camping, but he doesn't like gardening.

D. Lan loves watching TV, but she doesn't like playing badminton.

E. Ba likes performing music, but he hates playing badminton.

F. Lan likes camping and she likes gathering broken glasses, too.

G. Ba likes doing homework, but Lan hates it.

H. Ba likes watching TV and he likes gathering broken glasses,too.

I. Lan likes cooking meals, but Ba hates it.

J. Lan likes perforning music, but she doesn't like gardening.

b. Copy the table into your exercise book. Then complete it with information about you. Next ask and answer questions with your partner. (Chép bảng này vào tập bài tập của em. Sau đó điền những thông tin về em. Kế đó hỏi và trả lời câu hỏi với một bạn cùng học.)

 

love

like

don’t like

hate

 playing soccer

 

 

 

 washing-up

 

 

 

 cooking meals

 

 

 

 performing music

 

 

 

 gardening

 

 

 

 gathering broken glasses

 

 

 

 watching TV

 

 

 

 camping

 

 

 

 playing badminton

 

 

 

 doing homework

 

 

 

Partner: Do you like playing soccer?

You: No. I hate it. What about you?

P.: Yes. I loves playing soccer.

You: Do you like washing-up?

P.: No. I don't like. And you?

You: I don't like it, either. What about cooking meals?

P.: Oh. I hate it. Do you like performing music?

You: I like it very much, and I like gardening too.

P.: Do you like camping?

You: Yes. I like it, but I hate gathering broken glasses.

Do you like watching TV?

P.: Yes. I love it. Do you like playing badminton?

You: Yes. I like it. What about you?

P.: No. I don't like it, and I don't like doing homework, either.

You: Yes. I like to do homework, a partner.

3. Work with a partner (Thực hành với một bạn cùng học.)

a. Use the expressions in the box to ask for a favor. Then practice the dialogues with a partner. (Dùng những cụm từ trong khung để yêu cầu sự giúp đỡ. Sau đó thực hành các bài đối thoại với một bạn cùng học.)

help me with this math problem                                      buy a ticket

water the fowers in the garden                                 take me across the road

A. Woman: Can/ Could you help me, please?

Man: Yes, certainly.

Woman: Can you buy me a ticket?

B. Old woman: Could you do me a favor?

Boy: What can I do for you?

Old woman: Can you take me across the road?

C. Boy: I need a favor.

Girl: How can I help?

Boy: Can you help me with the math problem?

D. Grandpa: Can you help me, please?

Niece: Yes, of course.

Grandpa: Can you water the flowers in the garden?

b. Use useful expressions in the boxes in part SPEAK of Unit SIX to complete dialogues. Then practice the dialogues with a partner.

A: Can I help you?

B: Yes. Thank you. Could you fill in this form for me?

A: Do you need any help?

B: No. Thank you. I'm fine

A: Oh. This bag is heavy.

B: Let me help you.

A: Yes. That's very kind of you.

Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn tiếng Anh - Đề 1

Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn tiếng Anh - Đề 2

0