15/01/2018, 10:01

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 7: Pollution

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 7: Pollution Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 7 Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 7 VnDoc.com xin giới thiệu đến các ...

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 7: Pollution

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 7

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn  do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây với nội dung giải chi tiết và dễ hiểu sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn học tập tốt hơn.

Phonetics – trang 3 Unit 7 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

PHONETICS

1. Write the words from the box in the correct part of the table according to the stress pattern.

[Viết các từ trong khung theo phần đúng của bảng dựa trên trọng âm]

Giải bài tập SBT tiếng Anh lớp 8 Unit 7

Đáp án:

2. Complete the sentences with the words in the box. Then practise saying them aloud. You don't neec jse all the words.

[Hoàn thành câu với các từ trong khung. Sau đó thực hành đọc chúng to lên. Bạn không cần dùng hết tất cả các từ này]

Đáp án:

1. grammatical

Tôi đã mắc nhiều lỗi ngữ pháp trong bài viết.

2. Chemical

Chất thải hóa học được bơm vào hồ, vì vậy nó bị ô nhiễm trầm trọng.

3. dramatic

Nếu chúng ta muốn giảm sự ô nhiễm, chúng ta phải tạo nên những sự thay đổi đáng kể trong lối sống.

4. classical

Bố tôi có một bộ sưu tầm nhạc cổ điển khổng lồ.

5. medical

Một số người cần sự giúp đỡ y tế bởi vì họ đã uống nước bị nhiễm bẩn.

6. scientific

Nhờ vào các thành tựu khoa học, chúng ta đã giảm ô nhiễm không khí.

Vocabulary and Grammar – trang 4 Unit 7 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Match each type of pollution with its relevant words/ phrases.

[Nối mỗi loại ô nhiễm với các từ/ cụm từ có liên quan với nó]

Đáp án:

1. G

Ô nhiễm nhiệt: nhiệt độ nước thay đổi

2. A

Ô nhiễm không khí: gas, bụi, khói, không khí

3. F

Ô nhiễm nước: hồ, sông, đại dương, nước ngầm, sự ô nhiễm

4. H

Ô nhiễm đất: bề mặt Trái Đất, phá hủy, thuốc trừ sâu

5. D

Ô nhiễm tiếng ồn: âm thanh ồn ào, môi trường

6. B

Ô nhiễm thị giác: trạm điện thoại, dây điện, các bảng quảng cáo

7. E

Ô nhiễm phóng xạ: tia bức xạ, đất, không khí, nước

8. C

Ô nhiễm ánh sáng: chiếu sáng nhân tạo, các thành phố

2. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.

[Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc]

Đáp án:

1. poisoning

Các nhà khoa học nói rằng khói thải đang làm thành phố của chúng ta nhiễm độc.

2. dead

Nhiều chim biển chết vì tràn dầu.

3. contaminate

Chất thải từ các hộ gia đình sẽ dần làm ô nhiễm hồ này.

4. polluted

Cây không thể phát triển vì đất quá ô nhiễm.

5. damaged

Cơn bão khốc liệt đã để lại hậu quả những ngôi nhà bị tàn phá nặng nề.

6. pollutant

Yêu tố gây ô nhiễm là gì? Nó là chất làm nhiễm bẩn một số thứ.

3. Circle a mistake in each sentence, and then correct it.

[Khoanh tròn mỗi lỗi trong mỗi câu, và sau đó sửa lại cho đúng]

Đáp án:

1. because => so

Anh ấy làm việc trong môi trường ồn ào suốt một thời gian dài, vì vậy thính giác của anh ấy trở nên kém hơn.

2. because of => because/ since

Chúng đã quyết định hủy bỏ buổi dã ngoại bởi vì dự báo ngày mai có mưa.

3. led in => led to

Các nhà nghiên cứu vẫn chưa tìm ra cái gì dẫn đến dòng sông bị ô nhiễm.

4. result to => result in

Tia bức xạ có thể dẫn đến bệnh ung thư ở trẻ em.

5. cause => make

Nước từ các trạm năng lượng có thể làm cho nước trong các dòng sông và hồ nóng hơn.

6. so => because/ since

Bà của cô ấy đang phàn nàn vì cô ấy lúc nào cũng vứt đồ dùng học tập lên sàn nhà.

4. Match the two parts of each sentence and make them into one complete conditional sentence type 1. You can put ” if “ at the beginning or in the middle of the sentence.

[Nối hai phần của mỗi câu và kết hợp thành câu điều kiện loại 1 hoàn chỉnh. Bạn có thể đặt “if” ở đầu hoặc giữa câu.]

Đáp án:

1. C => If Eartn gets warmer, the sea level will rise.

Nếu Trái Đất nóng hơn, mực nước biển sẽ tăng lên.

2. E => Things will change for the better if we take action immediately.

Mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn nếu chúng ta hành động ngay lập tức.

3. D => If people fly less, carbon emissions will be reduced.

Nếu mọi người bay ít hơn, lượng khí CO2 thải ra sẽ được giảm đi.

4. A => Air pollution will become worse in the city if we have more cars.

Ô nhiễm không khí sẽ trở nên tồi tệ hơn trong thành phố nếu chúng ta có nhiều ô tô hơn.

5. F => We will regret it in the future if we use too much energy now.

Chúng ta sẽ hối tiếc trong tương lai nếu bây giờ chúng ta sử dụng quá nhiều năng lượng.

6. B => There will be less water pollution if the factory treats its waste well.

Sẽ có ít sự ô nhiễm nước hơn nếu nhà máy này xử lý rác thải tốt.

5. Make conditional sentences type 2 from the clues.

[Viết câu điều kiện loại 2 từ các gợi ý]

Đáp án:

1. If I were/ was you, I would plant vegetables in the garden.

[Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng rau củ trong vườn.]

2. More tourists would come here if the beach were/ was cleaner.

[Sẽ có nhiều du khách đến đây hơn nếu biển sạch hơn.]

3. What would happen if there were no cars in the world?

[Điều gì sẽ xảy ra không còn ô tô trên thế giới này?]

4. If I were/ was his mother, I would ask him to tidy his room every day.

[Nếu tôi là mẹ anh ấy, tôi sẽ yêu cầu anh ấy dọn dẹp phòng mỗi ngày.]

5. If there were/ was no war, people would live more happily.

[Nếu không còn chiến tranh, con người sẽ sống hạnh phúc hơn.]

6. The soil wouldn't be so polluted if the farmers didn't use much chemical fertilizer.

[Đất sẽ bị ô nhiễm nặng như thế nếu nông dân không sử dụng quá nhiều phân bón hóa học.]

6. Answer the questions, using conditional sentences type 1 or type 2.

[Trả lời các câu hỏi, sử dụng câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2]

1. Who would you meet if you could travel back to the 19th century?

[Bạn sẽ gặp ai nếu bạn có thể quay trở lại thế kỷ 19?]

2. If you get a good mark in your test, what will your parents do?

[Nếu bài kiểm tra em được điểm cao, bố mẹ em sẽ làm gì?]

3. If you have some free time this weekend, where will you go?

[Nếu cuối tuần này bạn có thời gian rảnh, bạn sẽ đi đâu?]

4. What would you do if you saw a ghost at night?

[Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một con ma về đêm?]

5. What will happen if we cycle more?

[Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đi xe đạp nhiều hơn?]

6. If you were a superhero, what would you do?

[Nếu bạn là một siêu anh hùng, bạn sẽ làm gì?]

Đáp án:

1. If I could travel back to the 19th century, I would meet my grandparents.

2. If I get a good mark in my test, my parent will give me a small gift.

3. If I have some free time this weekend, I will go to the park for a walk.

4. If I saw a ghost at night, I would scream loudly and run as fast as possible.

5. If we cycle more, we will make air pollution less serious.

6. If I were a superhero, I would put all cruel people into prison.

Reading – trang 7 Unit 7 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

READING

1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete Mi's email to her friend, Liam.

[Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành email của Mi gửi đến bạn cô ấy, Liam.]

Đáp án:

1. B           2. D            3. A             4. C             5. D              6. A

Dịch bài:

Chủ đề: Những thay đổi ở làng quê mình

Chào Liam,

Bạn khỏe không? Mình rất vui khi chia sẻ với bạn những tin tốt lành về làng mình. Có một vài sự thay đổi kể từ khi bạn đến chơi năm trước.

Tuần trước mình trở lại làng và thật sự bất ngờ. Bạn biết chuyện gì không? Hồ nước không còn bị ô nhiễm nữa. Nhà máy đã lắp đặt hệ thống lọc mới để xử lý chất thải hóa học. Mình đã nhìn thấy nhiều cá nhỏ trong hồ và vịt trời đang bơi trong nước.

Bên cạnh đó, họ đã trồng cây quanh nhà máy để giảm ô nhiễm không khí.

Bởi vì một số dân làng có thói quen vứt rác bừa bãi, mọi người đã đặt thùng rác ở nhiều nơi. Điều này đã làm cho môi trường sạch hơn. Ông bà mình nói rằng vào cuối tuần dân làng cũng đi quanh làng để thu gom rác.

Khu xóm của bạn thế nào rồi? Mọi người có làm gì cho nó sạch hơn không? Hãy kể cho mình nghe về nó trong lá thư tiếp theo nhé.

Tạm biệt nhé!

Mi.

2. Fill each blank with a suitable word from the box to complete the passage about the causes of visual pollution.

[Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp trong khung để hoàn thành bài đọc về những nguyên nhân của ô nhiễm thị giác.]

Đáp án:

1. inside               2. many              3. a                     4. includes

5. kind                  6. dump              7. with                8. example

0