24/04/2018, 00:09

Giải bài 6.5, 6.6, 6.7, 6.8 trang 16, 17 Sách bài tập Vật lí 9

Bài 6.5 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Ba điện trở cùng giá trị R=30Ω. a. Có mấy cách mắc ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó. b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên. Trả lời: a) Có 4 cách mắc sau: b) Điện trở tương ...

Bài 6.5 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9

Ba điện trở cùng giá trị R=30Ω.
a. Có mấy cách mắc ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên.
 
Trả lời:

a) Có 4 cách mắc sau:

b) Điện trở tương đương của mỗi mạch là:

Mạch 1: ( {R_{{ m{td}}}} = 3{ m{R}} = 3 imes 30 = 90Omega    )

Mạch 2: ( {R_{{ m{td}}}} = R + {R over 2} = 30 + {{30} over 2} = 45Omega )

Mạch 3: ( {R_{{ m{td}}}} = {{{R_1}{R_2}} over {2R + R}} = {{2R} over 3} = {{2.30} over 3} = 20Omega  )

Mạch 4: ( {R_{{ m{td}}}} = {R over 3} = {{30} over 3} = 10Omega  )


Bài 6.6 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9

Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2, trong đó điện trở R1=3r; R2=r; R3=6r; điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?

A. 0,75r                B. 3r              C.2,1r                            D. 10r

Trả lời:

Chọn C. 2,1r


Bài 6.7 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9

Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất?

Trả lời:

Đáp án D


Bài 6.8 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9

điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là RAB=10Ω, trong đó các điện trở R1=7Ω; R2=12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?

A. 9Ω                   B. 5Ω                   C. 4Ω                   D. 15Ω

Trả lời:

Chọn đáp án C. 4Ω 

Zaidap.com

0