24/04/2018, 00:09
Giải bài 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 trang 16 Sách bài tập Vật lí 9
Bài 6.1 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Hai điện trở R 1 =R 2 =20Ω được mắc vào hai điểm A, B. a. Tính điện trở tương đương R tđ của đoạn mạch AB khi R 1 mắc nối tiếp với R 2 . R tđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần? b. Nếu mắc R 1 song song với R 2 thì điện ...
Bài 6.1 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
a. Tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2. Rtđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
b. Nếu mắc R1 song song với R2 thì điện trở tương đương R’tđ của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? R’tđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
c. Tính tỉ số (tbl_{R_{tđ} over {R{'_{tđ}}}}{
m{ }})
Trả lời:
a) Rtđ của đoạn mạch AB là: Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40Ω
Vậy Rtđ lớn hơn mỗi điện trở thành phần
b) Khi R1 mắc song song với R2 thì:
(R_{t{
m{đ}}}^' = tbl_{R_1}{R_2 over tbl_R_1} + {R_2} = tbl_20 imes 20} over {20 + 20 = 10Omega )
Vậy R’tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
c) Tỉ số giữa Rtđ và R’tđ là: (tbl_{R_{td} over {R{'_{td}}}}{
m{ = }}tbl_40} over {10 = 4 )
Bài 6.2 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1, trong đó hiệu điện thế U=6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A.
a. Đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc.
b. Tính điện trở R1 và R2.
Trả lời:
a. Có hai cách mắc
+ Cách 1: R1 nối tiếp R2
+ Cách 2: R1 song song R2
Ta có:
- I1 = 0,4 A khi R1 nối tiếp R2 nên:
({R_1} + {R_2} = {U over {{I_1}}} = {6 over {0,4}} = 15Omega) (1)
- I2 = 1,8 A khi R1 song song R2 nên:
({{{R_1}{R_2}} over {{R_1} + {R_2}}} = {U over {{I_2}}} = {6 over {1,8}} = {{60} over {18}}Omega) (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có R1R2 = 50 (3)
Từ (1) và (3) giải ra ta có R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω (hoặc R1 = 10 Ω; R2 = 5 Ω).