13/01/2018, 20:56

Giải bài 41,42,43, 44,45,46, 47,48,49,50 trang 22,23,24 Toán 6 tập 1

Giải bài 41,42,43, 44,45,46, 47,48,49,50 trang 22,23,24 Toán 6 tập 1 Phép trừ và phép chia bài 41 trang 22 ; bài 42, 43 trang 23 ; 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 trang 24 Toán 6 tập 1 Chương 1 số học. 41. Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như ...

Giải bài 41,42,43, 44,45,46, 47,48,49,50 trang 22,23,24 Toán 6 tập 1

Phép trừ và phép chia bài 41 trang 22; bài 42, 43 trang 23; 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 trang 24 Toán 6 tập 1 Chương 1 số học.

41. Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:

Hà Nội – Huế : 658km,

Hà Nội – Nha Trang : 1278km,

Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh : 1710km.

Tính các quãng đường : Huế – Nha Trang, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh.

HD: Quãng đường Huế – Nha Trang: 1278 – 658 = 620 (km).

Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh: 1710 – 1278 = 432 (km).


42. Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.

a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào) ?

b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét ?

bai 42 trang 43 sgk toan 6

Chiều rộng mặt kênh tăng lên 77m.

Chiều rộng đáy kênh tăng lên 28m.

Độ sâu của kênh tăng lên 7m.

Thời gian tàu qua kênh giảm bớt 34 giờ.

Hành trình Luân Đôn – Bom-bay giảm bớt 7300km.

Hành trình Mác-xây – Bom-bay giảm bớt 8600km.

Hành trình Ô-đét-xa – Bom-bay giảm bớt 12200km.

Kênh đào Xuy-êNăm 1869Năm 1955
Chiềurộng mặtkênh58m135m
Chiềurộng đáykênh22m50m
Độ sâu của kênh6m13m
Thời gian tàu qua kênh48 giờ14 giờ

43. Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:

bai 43 trang 23 sgk toan 6 tap 1

Bài giải: Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức.

Theo hình vẽ: Khối lượng quả bí + 100g = 1500g. Do đó khối lượng của quả bí là 1500g – 100g = 1400g.


44. Tìm số tự nhiên x, biết:

a) x : 13 = 41;           b) 1428 : x = 14;         c) 4x : 17 = 0;

d) 7x – 8 = 713;          e) 8(x – 3) = 0;           g) 0 : x = 0.

Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức.

a) Nếu x : 13 = 41 thì x = 41 . 13 = 533.

b) Nếu 1428 : x = 14 thì x = 1428 : 14 = 102.

c) Nếu 4x : 17 = 0 thì x = 0.

d) 7x – 8 = 713 thì 7x = 713 + 8 = 721. Do đó x = 721 : 7 = 103.

e) Nếu 8(x – 3) = 0 thì x – 3 = 0. Do đó x = 3.

g) Vì x là số chia nên x ≠ 0. Từ 0 : x = 0 suy ra x . 0 = 0. Vì mọi số nhân với 0 đều bằng 0 nên x là một số tự nhiên bất kì, khác 0.


45. Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với 0 ≤ r < b:

a392278357b420
b2813211435
q1421172512
r050100

46. a) Trong phépchia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phépchia cho 3, cho  4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu ?

b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia hết cho 3 dư 1, số chia hết cho 3 dư 2.

a) Số dư trong phép -chia một số tự nhiên cho số tự nhiên b ≠ 0 là một số tự nhiên r < b nghĩa là r có thể  là 0; 1;…; b – 1.

Sốdư trong phépchia cho 3 có thể là 0; 1; 2.

Sốdư trong phép-chia cho 4 có thể là: 0; 1; 2; 3.

Số dư trong phép chia cho 5 có thể là: 0; 1; 2; 3; 4.

b) Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là 3k, với k ∈ N.

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 1 là 3k + 1, với k ∈ N.

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 2 là 3k + 2, với k ∈ N.


47. Tìm số tự nhiên x, biết

a) (x-35) -120 = 0
x-35 = 0 +120
x-35 = 120
x = 120 +35
x = 155

b) 124 + (118 -x) = 217
118 – x = 217-124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25

c) 156 -(x + 61) = 82
x + 61 = 156 -82
x + 61  = 74
x = 74- 61
x = 13


48. Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:

Ví dụ:    57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153.

Hãy tính nhẩm: 35 + 98;             46 + 29.

HD: 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133.

46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75.


49. Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:

Ví dụ: 135 – 98 = (135 + 2) – (98 + 2) = 137 – 100 = 37.

Hãy tính nhẩm: 321 – 96;             1354 – 997.

Lời giải: 321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 -100 = 225.

1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357.


50. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính:

425 – 257;     91 – 56;          82 – 56;      73 – 56;        652 – 46 – 46 – 46.

Học sinh tự thực hành

0