13/01/2018, 20:56

Bài 29,30,31,32,33,34 trang 17 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân tiếp

Bài 29,30,31,32,33,34 trang 17 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân tiếp Gợi ý làm Bài 29,30,31,32,33,34 trang 17 SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo). Bài 29. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau: Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị ...

Bài 29,30,31,32,33,34 trang 17 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân tiếp

Gợi ý làm Bài 29,30,31,32,33,34 trang 17 SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo).

Bài 29. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:

Số
thứ tự
Loại hàngSố lượng
(quyển)
Giá đơn vị
(đồng)
Tổng số tiền
(đồng)
1Vở loại 1352000
2Vở loại 2421500
3Vở loại 3381200
Cộng

Đáp án và giải bài 29:

Số
thứ tự
Loại hàngSố lượng
(quyển)
Giá đơn vị
(đồng)
Tổng số tiền
(đồng)
1Vở loại 135200070.000
2Vở loại 242150063.000
3Vở loại 338120045.600
Cộng178.600

Bài 30. Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 34) . 15 = 0
b) 18 . (x – 16) = 18.

HD: a) Chú ý rằng nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.

Vì (x – 34) . 15 = 0 và 15 ≠ 0 nên x – 34 = 0. Do đó x = 34.

b)

x-16 =18:18
x-16 = 1
x=16+1
x = 17

Giải thích: Nếu biết tích của hai thừa số thì mỗi thừa số bằng tích chia cho thừa số kia. Do đó từ 18(x – 16) = 18 suy ra x – 16 = 18 : 18 = 1.

Vậy x = 1 + 16 = 17


Bài 31 trang 17 Toán 6 tập 1. Tính nhanh

a) 135 + 360 + 65 + 40;

b) 463 + 318 + 137 + 22;

c) 20 + 21 + 22 + …+ 29 + 30.

Đáp án: a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600.

b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 =940.

c) Nhận thấy 20 + 30 = 50 = 21 + 29 = 22+ 28 = 23 + 27 = 24 + 26.

Do đó 20 + 21 + 22 + …+ 29 + 30

= (20+ 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25

= 5 . 50 + 25 = 275.

Lưu ý. Cũng có thể áp dụng cách cộng của Gau-xơ trình bày ở trang 19, SGK.


Bài 32. Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:

97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116.

Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách làm tương tự như trên:

a) 996 + 45 ;                               b) 37 + 198.

Đáp án bài 32: a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1041;

b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 235.


Bài 33. Cho dãy số sau: 1, 1, 2, 3, 5, 8

Trong dãy số trên, mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Hãy viết tiếp bốn số nữa của dãy số.

Giải: Số thứ bảy là: 5 + 8 = 13; Số thứ tám là: 8 + 13 = 21.

Số thứ chín là: 13 + 21 = 34; Số thứ mười là: 21 + 34 = 55.


Bài 34. Sử dụng máy tình bỏ túi

Các bài tập về máy tính bỏ túi trong cuốn sách này được trình bày theo cách sử dụng máy tính bỏ túi SHARP tk-340; nhiều loại máy tính bỏ túi khác cũng sử dụng tương tự.

a) Giới thiệu một số nút (phím) trong máy tính bỏ túi (h.13);

– Nút mở máy: 

– Nút tắt máy: 

– Các nút số từ 0 đến 9:

– Nút dấu cộng: cong– Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hiện số:

– Nút xóa ( xóa số vừa đưa vào bị nhầm):

b) Cộng hai hay nhiều số:

c) Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng:

1364 + 4578;          6453 + 1469;         5421 + 1469;

3124 + 1469;           1534 + 217 + 217 + 217.

Bài giải:

Học  sinh tự  giải (Quá dễ :P)

0