Bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 13,14 hóa 10: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị
Bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 13,14 hóa 10: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị [Bài 2 Hóa lớp 10] giải bài tập 1,2 trang 13 ; Bài 4,5,6,7,8 trang 14 SGK Hóa lớp 10. Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị – chương 1. Bài 1: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng ...
Bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 13,14 hóa 10: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị
[Bài 2 Hóa lớp 10] giải bài tập 1,2 trang 13; Bài 4,5,6,7,8 trang 14 SGK Hóa lớp 10.
Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị – chương 1.
Bài 1: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số khối. C. số proton.
B. số nơtron. D. số nơtron và số proton.
Chọn C. số proton
Bài 2: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
A. số khối A. C. nguyên tử khối của nguyên tử.
B. số hiệu nguyên tử z. D. số khối A và số hiệu nguyên tử z.
Chọn đáp án đúng.
Chọn D số khối A và số hiệu nguyên tử z.
Bài 3: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị : chiếm 98,89% và chiếm 1,11%.
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là :
A. 12,500; B. 12,011 C. 12,022; D.12,055.
Chọn B. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là: (12 . 98,89 +13 . 1,11)/100 = 12,011
Bài 4: Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:
73Li ; 199F ; 2412Mg ; 4020Ca
Đáp án bài 4: Ta có: 73Li cho ta biết:
Số điện tích hạt nhân là 3, trong hạt nhân có 3 proton, ngoài vỏ có 3 electron.
Số khối là 7, vậy ta có số nơtron là:
N = A- Z = 7- 3 = 4.
Nguyên tử khối là 7 (7u).
- Tương tự ta có: 199F có Nguyên tử khối là 19 (19u).
Số điện tích hạt nhân là 9, trong hạt nhân có 9 proton, ngoài vỏ có 9 electron.
Số nơtron là 19 – 9 = 10.
- 2412Mg trongđó:
Nguyên tử khồì là 24.
Số điện tích hạt nhân là 12, trong hạt nhân có 12 proton, ngoài vỏ có 12 electron.
Sô nơtron là 24 – 12 = 12.
- 4020Ca trong đó :
Nguyên tử khối là 40.
Số điện tích hạt nhân là 20, trong hạt nhân có 20 proton, ngoài vỏ có 20 electron.
Số nơtron là: 40 – 20 = 20.
Bài 5 Trang 14 Hóa Đồng có hai đồng vị 6529Cu và 6329Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Giải bài 5: Gọi a là thành phần % của đồng vị 6529Cu; % của đồng vị 6329Cu là 100 – a Ta có :
(a65 + (100-a)63)/100 = 63,54
Giải ra ta được a = 27% 6529Cu. Vậy thành phần 6329Cu là 73%.
Bài 6: Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 21H trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị
21H và 11H)? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
Giải bài 6:
Gọi % đồng vị 21H là a:
⇒ a = 0,8;
Khối lượng riêng của nước 1 g/ml, vậy 1ml nước có khối lượng 1g. Khối lượng mol phân tử của nước là 18g.
Bài 7 Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.
Đáp án và giải bài 7:
Theo tỉ lệ đề bài ta có:
Tỉ lệ mỗi đồng vị O trong hỗn hợp 3 đồng vị:
99,757% 16O => 99757 nguyên tử 16O
0,039% 17O => 39 nguyên tử 17O
0,204% 18O => 204 nguyên tử 18O
Khi có một nguyên tử 17O thì số nguyên tử:
16O là: 99,757/0,039 = 2558 nguyên tử.
18O là: 0,204/0,039 = 5 nguyên tử.
Vậy nếu như có 1 nguyên tử 17O thì có 2558 nguyên tử 16O và có 5 nguyên tử 18O.
Bài 8: Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giải bài 8:Nguyên tử khối trung bình của argon là:
22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,98 g
x lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g
Vì nguyên tử Ar có một nguyên tử nên khối lượng mol phân tử của Ar là 39,98 g. Ở đktc thì 1 mol phân tử Ar hay 39,98g có thể tích là 22,4l. vậy 10g Ar có thể tích là 22,4 .10 /39,98 =5,6 (lít)