13/01/2018, 22:11

Giải bài 1,2,3, 4,5 trang 71 SGK Hóa 8: Tính theo công thức hóa học

Giải bài 1,2,3, 4,5 trang 71 SGK Hóa 8: Tính theo công thức hóa học Bài 21 Hóa 8 – giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 71 SGK Hóa 8: Tính theo công thức hóa học. Các bước tiến hành: 1. Biết công thức hóa hoc, tìm thành phần các nguyên tố: – tìm khối lượng mol của hợp chất. – Tìm số mol nguyên ...

Giải bài 1,2,3, 4,5 trang 71 SGK Hóa 8: Tính theo công thức hóa học

Bài 21 Hóa 8 –  giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 71 SGK Hóa 8: Tính theo công thức hóa học.

Các bước tiến hành:

1. Biết công thức hóa hoc, tìm thành phần các nguyên tố:

– tìm khối lượng mol của hợp chất.

– Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

=> Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

2. Biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hóa học:

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất → lập công thức hóa học của hợp chất.

Hướng dẫn giải và trả lời câu hỏi bài tập hóa 8 trang 71.

Bài 1. Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a) CO và CO2;              b) Fe3O4và Fe2O3;         c) SO2và SO3.

Giải bài 1:

a) Hợp chất CO:

%C = MC/MCO . 100% = 12/28 . 100% = 42,8%

%O = MO/MCO . 100% =  16/28 . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2

%C = MC/MCO2 . 100% = 12/44 . 100% = 27,3 %

%O = 100% – 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3

%Fe = 2MFe/MFe2O3 . 100% = 2.56/160 . 100% = 70%

%O = 100% – 70% = 30%

Hợp chất  Fe3O4 :

%Fe = 3MFe/MFe3O4 . 100% = 3.56/232 . 100% = 72,4%

%O = 100% – 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2

%S = MS/MSO2 . 100% = 32/64 . 100% = 50%

%O = 100% – 50% = 50%

Hợp chất  SO3

%S = MS/MSO3 . 100% = 32/80 . 100% = 40%

%O = 100% – 40% = 60%


Bài 2 hóa 8: Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Đáp án bài 2:a) Ta có:

MA = 58,5 g

%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%

=> MCl = (58,5 . 60,68)/100  = 35,5 đvC  => nCl = 1 mol

=> MNa = (58,5 . 39,32)/100  = 23 đvC  => nNa  = 1 mol

Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl

b) Ta có:

MB =106 g

MNa = (106.43,4)/100 = 46 => nNa = 46/23  = 2 mol

MC = (106.11,3)/100  = 12  => nC = 1 mol

MO = (106.45,3)/100 = 48 => n= 48/16 = 3 mol

Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3


Bài 3. Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bào nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

b) Tính khối lượng mol phân tử của đường

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

Hướng dẫn bài 3:

a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

b) Khối lượng mol đường:

MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

c) Trong đó:

mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g


Bài 4 trang 71: Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Giải:Ta có: Mhh = 80 g

MCu = (80.80)/100 = 64 g

M= (80.20)/100 = 16 g

Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có:

64 . x = 64 => x = 1

16 . y = 16 => y = 1

Vậy CTHH là CuO


Bài 5. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng

– Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần

– Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S

Đáp án:

Ta có: dA/H2  = 17 => MA = 17 . 2 = 34

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A

=> mH = 34 . 5,88 = 2 (g) => mS = (34. 94,12)/100 = 32 (g)

hoặc mS = 34 – 2 = 32 (g)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = 2/1 = 2 mol             nS = 32/32 = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S

0