22/02/2018, 15:14

Giải bài 1,2,3, 4,5 trang 144 SGK Hóa 9: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4,5 trang 144 SGK Hóa 9: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic A. Lý thuyết: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. Phương trình phản ứng minh họa : CH 2 = ...

Lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4,5 trang 144 SGK Hóa 9: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

A. Lý thuyết: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.%image_alt%

Phương trình phản ứng minh họa :

CH2 = CH2 + H – OH   –H2SO4 đặc,tº->  CH3 ­- CH2 –OH

CH3 ­- CH2 –OH  + O2  –men->  CH3COOH  + H2O.

CH3COOH  +  HO – CH2CH3 –H2SO4 đặc–> CH3 –COO-CH2 –CH3  +  H2O

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 9 trang 144: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Bài 1 (SGK Hóa 9 trang 144)

Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các chương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:

Giải bài 1:

a) (A): C2H4

(B): CH3COOH

b) (D): 2016-05-19_075438


Bài 2 (SGK Hóa 9 trang 144)

Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH

Giải bài 2:

Hai phương pháp là:

a) Dùng quỳ tím: Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ

Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu

b) Dùng Na2CO3 hoặc CaCO3:

CH3COOH cho khí CO2 thoát ra

C2H5OH không có phản ứng


Bài 3 (SGK Hóa 9 trang 144)

Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết :

– Chất A và C tác dụng được với natri.

– Chất B ít tan trong nước.

– Chất C tác dụng được với Na2CO3.

Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.

Giải bài 3:

Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3, suy ra trong phân tử có nhóm –COOH.

Vậy C2H4O2 là công thức phân tử của C, công thức cấu tạo của C là : CH3-COOH.

Chất A tác dụng được với Na, suy ra trong phân tử có nhóm –OH . Vậy C2H6O là công thức phân tử của A, công thức cấu tạo của A là C2H5OH.

Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na, Na2CO3 là etilen CH2 = CH2.


Bài 4 (SGK Hóa 9 trang 144)

Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2)
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.

Giải bài 4:

Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Vậy A chứa cacbon, hidro và có thể có oxi.

mC = 44/44 x 12 = 12 (gam)

mH = 27/18 x 2 = 3 (gam)

Theo đề bài, ta có mO = mA – mC – mH

=> mO = 23 – 12 – 3 = 8 (gam)

Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và có công thức CxHyOz

Theo đề bài ta có: MA/2 = 23, vậy mA = 46

Cứ 23 gam A có 12 gam cacbon

46 gam A có 12x gam cacbon

2016-05-19_081258

Tương tự ta có y = 6, z = 1

Vậy công thức của A là C2H6O


Bài 5 (SGK Hóa 9 trang 144)

Cho 22,4 lít khí etilen (dktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.

Giải bài 5:

Phản ứng của etylen với H2O:
C2H4 + H2O –H2SO4-> CH3 – CH2OH
Số mol etylen = 22,4/22,4 = 1 (mol)
Theo PTHH, cứ 1 mol etilen khi phản ứng hết với nước tạo ra 1 mol rượu etylic
Vậy theo lí thuyết, số mol rượu etylic tạo ra là 1 mol (tính theo etilen vì nước dư) hay 1 x 46 = 46 (gam)
Thực tế lượng rượu thu được là 13,8 gam
Vậy hiệu suất phản ứng là 13,8/46 x 100% = 30%

Bài sau: Giải bài 1,2,3, 4 trang 147 SGK Hóa 9: Chất béo

0