Giải bài 1,2,3, 4 trang 95 SGK Hóa 9: Silic – Công nghiệp silicat
Lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4 trang 95 SGK Hóa 9: Silic – Công nghiệp silicat A. Lý thuyết: Silic – Công nghiệp silicat Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ô dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất. ...
Lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4 trang 95 SGK Hóa 9: Silic – Công nghiệp silicat
A. Lý thuyết: Silic – Công nghiệp silicat
Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ô dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).
2. Tính chất
Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic là chất bán dẫn. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo. Tính chất hóa học đặc trưng củá Si là tính khử (ở nhiệt độ cao). Thí dụ: Si + O2 —> SiO2
II. SILIC ĐIOXIT (SiO2)
– SiO2 là chất rắn, không tan trong nước.
– SiO2 là oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tan ở nhiệt độ cao.
SiO2 + 2NaOH —> H2O + Na2SiO3 (natri silicat)
SiO2 + CaO —> CaSiO3 (canxi silicat)
III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT
– Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ), thủy tinh, xi măng.
– Nguyên liệu chính dể sản xuất đồ gốm là đất sét, thạch anh, fenpat.
– Nguyên liệu chính đề sản xuất xi măng là đất sét, đá vôi, cát.
– Nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh là cát thạch anh (cát trắng), đá vôi và sođa Na2CO3.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 9 trang 95: Silic – Công nghiệp silicat
Bài 1 (SGK Hóa 9 trang 95)
Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng
Giải bài 1:
Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ô dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).
Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic là chất bán dẫn.
– Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ), thủy tinh, xi măng.
– Nguyên liệu chính dể sản xuất đồ gốm là đất sét, thạch anh, fenpat.
– Nguyên liệu chính đề sản xuất xi măng là đất sét, đá vôi, cát.
– Nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh là cát thạch anh (cát trắng), đá vôi và sođa Na2CO3.
Bài 2 (SGK Hóa 9 trang 95)
Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm.
Giải bài 2:
Nguyên liệu: Đất sét, thạch anh, fenpat
– Công đoạn sản xuất: Nhào nguyên liệu với nước, tạo khối dẻo rồi cho vào khuôn tạo hình đồ vật và phơi khô
– Cho vào lò nung với nhiệt độ thích hợp.
Bài 3 (SGK Hóa 9 trang 95)
Thành phần chính của xi măng là gì ? Cho biết nguyên liệu chính và mô tả sơ lược các công đoạn sản xuất xi măng.
Giải bài 3:
Thành phần chính của xi măng là CaSiO3, Ca(AlO2)2
Sản xuất xi măng cần những nguyên liệu: đất sét, đá vôi, cát…
– Công đoạn: Nghiền nhỏ đá vôi và đất sét rồi trộn đều với cát, nước thành dạng bùn
– Nung hỗn hợp trong lò quay ở nhiệt độ 1400 – 1500 độ C tạo clanhke rắn
– Nghiền clanhke và phụ gia thành bột mịn là xi măng
Bài 4 (SGK Hóa 9 trang 95)
Sản xuất thuỷ tinh như thế nào ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong quá trình nấu thuỷ tinh.
Giải bài 4:
Thủy tinh (có thành phần chính là Na2SiO3, CaSiO3) được sản xuất theo ba công đoạn chính:
– Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo một tỉ lệ thích hợp.
– Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900°c thành thủy tinh ở dạng nhão.
– Làm nguội từ từ thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. Các phản ứng xảy ra:
CaCO3 —tº→ CaO + CO2
SiO2 + CaO —tº→ CaSiO3
SiO2 + Na2CO3 —tº→ Na2SiO3 + CO2
Bài sau: Giải bài 1,2,3, 4,5,6 ,7 trang 101 SGK Hóa 9: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học