Giải bài 1,2,3, 4,5,6 trang 130 SGK Hóa 8: Oxit – Bazơ – Muối
Lý thuyết và giải bài 1,2,3 ,4,5,6 trang 130 SGK Hóa 8: Oxit – Bazơ – Muối A. Lý thuyết: Oxit – Bazơ – Muối 1. Phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng kim loại. Ví dụ: HCl: axit clohidric 2. Phân tử ...
Lý thuyết và giải bài 1,2,3 ,4,5,6 trang 130 SGK Hóa 8: Oxit – Bazơ – Muối
A. Lý thuyết: Oxit – Bazơ – Muối
1. Phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng kim loại.
Ví dụ: HCl: axit clohidric
2. Phân tử bazơ có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH)
Ví dụ: NaOH – Natri hidroxit
3. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.
Ví dụ: NaCl – Natriclorua
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 130: Oxit – Bazơ – Muối
Bài 1. (SGK Hóa 8 trang 130)
Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp:
Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều …………liên kết với ………….. Các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng…………… Bazơ là hợp chất mà phân tử có một…………liên kết với một hay nhiều nhóm……………
Giải bài 1:
Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit- OH
Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 130)
Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:
-Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, =S, -Br, -NO3
Giải bài 2:
Công thức hóa học:
+ HCl (axit clohiđric);
+ H2SO3 (axit sunfurơ);
+ H2SO4 (axit sunfuric);
+ NaHSO4 (natri hiriđosunfat);
+ H2CO3 (axit cacbonic);
+ H3PO4 (axit phophoric)
+ H2S (axit sunfurhidric)
+ HBr (axit bromhidric)
+ HNO3 (axit nitric)
Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 130)
Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau:
H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.
Giải bài 3:
Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit:
+ H2SO4 : SO2
+ H2SO3: SO2
+ H2CO3: CO2
+ HNO3: N2O5
+ H3PO4: P2O5
Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 130)
Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:
Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3
Giải bài 4:
Công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit trên lần lượt là:
NAOH, LiOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3
Bài 5. (SGK Hóa 8 trang 130)
Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây:
Ca(OH)2, Mg (OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2
Giải bài 5:
công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ:
+ Ca(OH)2: CaO
+ Mg (OH)2: MgO
+ Zn(OH)2: ZnO
+ Fe(OH)2: FeO
Bài 6. (SGK Hóa 8 trang 130)
Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:
a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.
b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2
c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4
Giải bài 6:
a. HBr (axit bromhiđric); H2SO3 (axit sunfurơ); H3PO4( axit photphoric); H2SO4(axit sunfuric)
b. Mg(OH)2(magie hiđroxit); Fe(OH)3 (sắt III hiđroxit); Cu(OH)2 (đồng II hidroxit)
c. Ba(NO3)2 (Bari nitrat) ; Al2(SO4)3 (nhôm sunfat); Na2SO3( natri sunfit); ZnS (kẽm sunfua); Na2HPO4 (natri hiđrophotphat); NaH2PO4 (natri đihiđrophotphat)
Bài sau: Giải bài 1,2,3, 4,5 trang 131,132 SGK Hóa 8: Bài luyện tập 7 (Ôn tập chương 5)