Giải bài 1,2,3, 4,5 trang 142 SGK Hóa 8: Độ tan của một chất trong nước
Lý thuyết và giải bài 1,2,3 ,4,5 trang 142 SGK Hóa 8: Độ tan của một chất trong nước A. Lý thuyết: Độ tan của một chất trong nước 1. Tính tan của các hợp chất trong nước: Bazơ: phần lớn các bazơ không tan , trừ NaOH, KOH, Ba(OH) 2 . Axit: hầu hết các axit tan được, ...
Lý thuyết và giải bài 1,2,3 ,4,5 trang 142 SGK Hóa 8: Độ tan của một chất trong nước
A. Lý thuyết: Độ tan của một chất trong nước
1. Tính tan của các hợp chất trong nước:
Bazơ: phần lớn các bazơ không tan , trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2.
Axit: hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3.
Muối: Các muối nitrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4, BaSO4.
Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3.
2. Độ tan của một chất trong nước:
Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Độ tan của chất rắn sẽ tăng, nếu tăng nhiệt độ. Độ tan của chất khí sẽ tăng, nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 142: Độ tan của một chất trong nước
Bài 1. (SGK Hóa 8 trang 142)
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Giải bài 1:
Câu D đúng.
Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 142)
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đều tăng; B. Đều giảm; C. Phần lớn là tăng;
D. Phần lớn là giảm; E. Không tăng và cũng không giảm.
Giải bài 2:
Câu C đúng
Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 142)
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
A. Đều tăng;
B. Đều giảm;
C. Có thể tăng và có thể giảm;
D. Không tăng và cũng không giảm.
Giải bài 3:
Câu A đúng
Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 142)
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (hình 6.5), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 100C và 600C.
Giải bài 4:
Từ điểm nhiệt độ 100C và 600C ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan (trục đứng), tại giao điểm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thẳng song song với nhiệt độ (trục ngang) ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau:
+ Độ tan NaNO3: ở 100C là 80 g, ở 600C là 130 g
+ Độ tan KBr: ở 100C là 60 g, ở 600C là 95 g
+ Độ tan KNO3: ở 100C là 20 g, ở 600C là 110 g
+ Độ tan NH4Cl: ở 100C là 30 g, ở 600C là 70 g
+ Độ tan NaCl: ở 100C là 35 g, ở 600C là 38 g
+ Độ tan Na2SO4: ở 100C là 60 g, ở 600C là 45 g
Ta có thể kẻ bảng:
Độ tan | NaNO3 | KBr | KNO3 | NH4Cl | NaCl | Na2SO4 |
t (100C) | 80 g | 60 g | 20 g | 30 g | 35 g | 60 g |
t (600C) | 130 g | 95 g | 110 g | 70 g | 38 g | 45 g |
Bài 5. (SGK Hóa 8 trang 142)
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa.
Giải bài 5:
Độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C là: = 21,2 g
Bài sau: Giải bài 1,2,3, 4,5 ,6,7 trang 145,146 SGK Hóa 8: Nồng độ dung dịch