Dùng danh từ làm bỗ nghĩa
Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn phần nào về danh từ dùng bỗ nghĩa 1, The soup has vegetables in it. It's vegetable soup. The building has offices in it. 2, It is an office building. Khi danh từ được dùng làm bổ ...
Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn phần nào về danh từ dùng bỗ nghĩa
1, The soup has vegetables in it.
It's vegetable soup.
The building has offices in it.
2, It is an office building.
Khi danh từ được dùng làm bổ nghĩa, nó ở dạng số ít.
Câu (1): vegetable bổ nghĩa cho soup.
Câu (2): office bổ nghĩa cho building.
The test lasted twon hours.
3, It was a two-hour test.
Her son is five years old.
4, She has a five-year-old son.
Khi kết hợp với một danh từ được dùng làm bổ nghĩa với cụm từ chỉ số lượng, dùng danh từ số ít và dấu nối (-).
Câu sai: She has a five years old son.
Chú ý:
Tính từ không có đuôi -s. Tương tự, các danh từ được dùng làm tính từ không có đuôi -s.
(Sai: vegetables soup)
Biên soạn bởi