Danh động từ
Động từ dùng như danh từ thì được gọi là danh động từ . To work --> working (làm việc). To write --> writing (viết). To swim ---> swimming (bơi lội). Ví dụ: Swimming is a good exercise (Bơi lội là một môn thể thao tốt). ...
Động từ dùng như danh từ thì được gọi là danh động từ.
To work --> working (làm việc).
To write --> writing (viết).
To swim ---> swimming (bơi lội).
Ví dụ:
Swimming is a good exercise (Bơi lội là một môn thể thao tốt).
I am accustomed to drinking tea (Tôi quen với việc uống trà).
I like smoking cigaratte (Tôi thích hút thuốc).
được thành lập bằng cách thêm "ing" vào sao động từ nhưng nó không mang nghĩa là hiện tại tiếp diễn. sẽ mang chức năng của danh từ hoặc động từ.
1. Chức năng của danh động từ:
a. Làm chủ từ:
Walking is a good exercise (Đi bộ là một môn thể thao tốt).
b. Làm tân ngữ cho động từ:
I like reading (Tôi thích đọc sách).
c. Làm tân ngữ cho giới từ:
I think of going there (Tôi nghĩ mình đi đến đây).
He supprise at seeing me (Anh ta ngạc nhiên khi nhìn thấy tôi).
d. Làm danh từ đồng cách:
My favorite sport, playing tennis is very good to my health (Mộn thể thao mà tôi yêu thích, chơi tennis rất tốt cho sức khỏe của tôi).
e. Tính từ cũng có thể bổ nghĩa cho danh động từ:
We hear the sweet singing of birds (Chúng tôi nghe thấy tiếng chim hót thật dịu dàng).
f. dùng với sở hữu cách:
I don't like their coming here (Tôi không thích họ đến đây).
g. Đặt trước một danh từ khác để thành lập một danh từ kép.
A reading - lamp: đèn đọc sách.
A walking - stick: gậy đi bộ.
A fishing - rod: cần câu cá.
h. Vì danh động từ cũng có nguồn gốc là động từ nên nó cũng có tân ngữ theo sau:
He insist on my coming early (Anh ta năng nỉ tôi đến sớm).
Chuyên mục "" do giáo viên tiếng Anh tổng hợp.