Định nghĩa và phân loại tính từ

Tính từ là từ bổ nghĩa cho danh từ. A good friend: Một người bạn tốt. A blue table: Một cái bàn xanh. The Chinese food: Món ăn Trung Quốc. Tính từ đươc chia làm tám loại: 1. Tính từ riêng: là tiêng xuất phát từ một danh từ riêng. ...

Tính từ là từ bổ nghĩa cho danh từ.

A good friend: Một người bạn tốt.

A blue table: Một cái bàn xanh.

The Chinese food: Món ăn Trung Quốc.

Tính từ đươc chia làm tám loại:

1. Tính từ riêng: là tiêng xuất phát từ một danh từ riêng.

Việt Nam: Vietnamese

England: English

Phải viết hoa những tính từ riêng.

dinh nghia va phan loai tinh tu

2. Tính từ miêu tả: là những tiếng miêu tả hoặc định phẩm một danh từ.

A round boll: Một quả bóng tròn

A good woman: Một người đàn bà tốt

A tall boy: Một cậu con trai cao.

3. Tính từ sở hữu: là tiêng ám chỉ sở hữu của một danh từ.

My book: Sách của tôi.

His house: Nhà của anh ta.

My girl: Cô gái của tôi.

4. Tính từ số mục: là tiếng chỉ số đếm hoặc số thứ tự.

One, two, three ...: 1, 2, 3,...

The first, the second, the third,..: thứ nhất, nhì, ba...

5. Tính từ bất định: là tiếng chỉ một nhóm chứ không cụ thể một cá nhân nào.

All, every, many, much, some.....

6. Tính từ chỉ thị: là tính từ đi kèm với danh từ để chỉ vị thế của danh từ.

This book: Quyển sách này.

That book: Quyển sách kia.

These book: Những quyển sách này.

Those book: Những quyển sách kia.

7. Tính từ liên hệ: là những tiếng có cùng hình thức như liên đại từ.

Whatever: Bất cứ thứ gì.

Whenever: Bất cứ khi nào.

Whichever: Bất cứ cái nào.

Wherever: Bất cứ nơi nào.

8. Tính từ nghi vấn: là tiếng đứng liền trước danh từ và dùng để hỏi.

Which car do you prefer? (Bạn thích cái xe hơi nào hơn?)

In what place you were born? (Bạn sinh ra nơi nào?)

Chuyên mục "" do giáo viên tiếng Anh tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0