14/01/2018, 13:26

Đề thi thử Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Vật Lý trường THPT Mang Thít, Vĩnh Long

Đề thi thử Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Vật Lý trường THPT Mang Thít, Vĩnh Long Đề thi thử đại học môn Vật Lý có đáp án kèm theo là tài liệu hữu ích giúp các bạn thử sức trước kì thi THPT Quốc gia 2015 sắp ...

Đề thi thử Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Vật Lý trường THPT Mang Thít, Vĩnh Long

có đáp án kèm theo là tài liệu hữu ích giúp các bạn thử sức trước kì thi THPT Quốc gia 2015 sắp tới. mời các bạn tham khảo nhằm đạt kết quả cao trong kì thi của mình.

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý

SỞ GD & ĐT VĨNH LONG
TRƯỜNG THPT MANG THÍT

 (Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN THỨ NHẤT
 NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: VẬT LÍ 
(Thời gian làm bài: 90 phút, 50 câu trắc nghiệm)

Họ, tên thí sinh:..........................................................................

Số báo danh:...............................................................................

Mã đề thi 132

 

Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s.

Khối lượng electron m = 9,1.10-31 kg; điện tích electron e = - 1,6.10-19 C

Câu 1: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số

A. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.

B. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.

C. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.

D. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy vào tải.

Câu 2: Một con lắc đơn gồm 1 vật nhỏ được treo vào đầu dưới của 1 sợi dây không dãn, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát của lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1rad rồi thả nhẹ. Tỉ số độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ lớn gia tốc tại vị trí biên bằng:

A. 0                        B. 1.                        C. 10.                         D. 0,1.

Câu 3: Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụ thì công suất hao phí trên đường dây là ∆P. Để cho công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là ∆P/n (với n>1), ở nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là

A. 1/n                     B. √n                       C. n                             D. 1/√n

Câu 4: Bước sóng của sóng cơ học là:

A. quãng đường sóng truyền được trong thời gian 1 chu kì sóng.

B. quãng đường sóng truyền được 1s.

C. khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm vuông pha trên phương truyền sóng.

D. khoảng cách giữa hai điểm dao động đồng pha trên phương truyền sóng.

Câu 5: Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là Q0 = 10-6 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là I0 = 4π mA. Tính từ thời điểm điện tích trên tụ là q = Q0, thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng I0 là

A. 1/4 ms               B. 1/2 ms                  C. 1/6 ms                      D. 1/8 ms

Câu 6: Một con lắc đang dao động điều hòa với chu kỳ T và tần số f, khi thay quả nặng 50g bằng quả nặng 20g thì:

A. chu kỳ của con lắc giảm đi rõ rệt.                   B. chu kỳ của con lắc tăng lên rõ rệt.

C. tần số của con lắc hầu như không đổi.            D. chưa đủ điều kiện xác định.

Câu 7: Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm, cứ sau một khoảng thời gian 1/4 giây thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian giây là

A. 2 cm.                  B. 8 cm.                  C. 4 cm.                   D. 6 cm.

Câu 8: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:

A. đỏ, vàng, lam.      B. tím, lam, đỏ.       C. đỏ, vàng.              D. lam, tím.

Câu 9: Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos(ωt)V vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự: Biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu biến trở không phụ thuộc vào giá trị của R và khi C = C2 thì điện áp hai đầu đoạn mạch chứa L và R cũng không phụ thuộc R. Hệ thức liên hệ C1 và C2

A. C2 = 2C1.            B. 2C2 = C1.          C. C2 = 1,414C1.        D. C2 = C1.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng? Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì

A. cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

B. cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

C. bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị 0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

D. bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

Câu 11: Một con lắc đơn có chiều dài l = 64cm và khối lượng m = 100g. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 60 rồi thả nhẹ cho dao động. Sau 20 chu kì thì biên độ góc chỉ còn là 30. Lấy g = π2 = 10m/s2. Để con lắc dao động duy trì với biên độ góc 60 thì phải dùng bộ máy đồng hồ để bổ sung năng lượng có công suất trung bình là

A. 0,77mW.              B. 0,082mW.             C. 0,077mW.              D. 17mW.

Câu 12: Phương trình dao động điều hoà của một vật là: x = 3cos(20t + ) cm . Vận tốc của vật có giá trị cực đại là:

A. π m/s                  B. 60 m/s                 C. 3 m/s                      D. 0,6 m/s

Câu 13: Một đoạn mạch được mắc vào điện áp xoay chiều u = 200√2cos(100πt) (V), với t đo bằng giây. Tại thời điểm t1 điện áp u là u1 = 100(V) và đang giảm. đến thời điểm t2 sau đó điện áp u là u2 = -100(V). Thời điểm t2 sau t1 một khoảng nhỏ nhất là:

A. 0,015(s)              B. 0,0023(s)              C. 0,005(s)                   D. 0,025(s)

Câu 14: Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn thuần cảm và hai tụ điện giống nhau mắc nối tiếp với nhau. Hai bản của một tụ được nối với nhau bằng một khóa K. ban đầu khóa K mở, cung cấp năng lượng cho mạch dao động thì điện áp cực đại giữa 2 đầu cuộn dây là 8√6V. Sau đó đúng vào lúc thời điểm dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K .Điện áp cực đại giữa 2 đầu cuộn dây sau khi K đóng:

A. 10 V.                 B. 8√6V                  C. 4√6V                      D. 12V

Câu 15: Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y âng. Nguồn sáng S phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc. Ánh sáng lục có bước sóng λ1 = 520(nm) và ánh sáng cam có bước sóng 590(nm) ≤ λ2 ≤ 650(nm). Trên màn quan sát hình ảnh giao thoa người ta thấy giữa vân sáng trung tâm và vân cùng màu kề nó có 11 vân sáng màu lục. Bước sóng λ2 có giá trị là:

A. 624(nm)             B. 606,7(nm)            C. 645(nm)              D. 612(nm)

Câu 16: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2(mm), khoảng cách từ hai khe đến màn là 2(m). Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm phát ra hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,5(μm) và λ2 = 0,7(μm). Vân tối đầu tiên quan sát được cách vân trung tâm

A. 1,75(mm).          B. 3,75(mm).           C. 0,25(mm).             D. 0,35(mm).

Câu 17: Đồ thị biểu diễn lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên quả cầu đối với con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng theo li độ có dạng

A. là đoạn thẳng không qua gốc toạ độ.          B. là đường thẳng qua gốc toạ độ.

C. là đường parabol.                                     D. là đường biểu diễn hàm sin.

Câu 18: Ánh sáng lân quang là:

A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.

B. có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8s sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

Câu 19: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với chu kỳ T = 2π(s), quả cầu nhỏ có khối lượng m1. Khi lò xo có độ dài cực đại và vật m1 có gia tốc là - 2(cm/s2) thì một vật có khối lượng m2 (m1 = 2m2) chuyển động dọc theo trục của lò xo đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật m1, có hướng làm lò xo nén lại. Biết tốc độ chuyển động của vật m2 ngay trước lúc va chạm là 3√3(cm/s). Quãng đường mà vật m1 đi được từ lúc va chạm đến khi vật m1 đổi chiều chuyển động là

A. 6,5(cm).                 B. 6(cm).                C. 2(cm).                  D. 4(cm).

Câu 20: Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện không đổi có r = 2(Ω), suất điện động E. Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt cuộn dây với nguồn và nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại của tụ là 4.10-6(C). Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng 3 lần năng lượng trên cuộn cảm là π/6.10-6(s). Giá trị của suất điện động E là:

A. 8(V).                   B. 16(V).                   C. 4(V).                   D. 2(V).

0