14/01/2018, 13:25

Đề thi học sinh giỏi tỉnh Gia Lai môn Hóa lớp 9 năm học 2014 - 2015

Đề thi học sinh giỏi tỉnh Gia Lai môn Hóa lớp 9 năm học 2014 - 2015 Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Hóa lớp 9 Đề thi học sinh giỏi tỉnh Gia Lai môn Hóa lớp 9 năm học 2014-2015 là tài liệu bồi dưỡng học sinh ...

Đề thi học sinh giỏi tỉnh Gia Lai môn Hóa lớp 9 năm học 2014 - 2015

Đề thi học sinh giỏi tỉnh Gia Lai môn Hóa lớp 9 năm học 2014-2015 là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa hay, giúp các bạn học sinh tự ôn tập kiến thức, làm quen và thử sức với dạng đề thi học sinh giỏi môn Hóa. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
----------------
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 24/3/2015
(Đề gồm 02 trang

Câu I (4,0 điểm):

1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học):

2. Có 3 chất sau: C2H5OH, CH3COOH, và CH3COOC2H5. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho ba chất trên lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch KOH, CaCO3.

Câu II (3,5 điểm):

1. Tiến hành các thí nghiệm sau:

a. Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong đến dư.

b. Cho Na vào dung dịch CuSO4.

Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng.

2. Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng với kim loại Al dư thu được dung dịch D và khí E. Thêm K2CO3 vào dung dịch D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F. Viết các phương trình phản ứng minh họa.

Câu III (3,5 điểm):

1. Trình bày phương pháp tách:

a. Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, SiO2 ở dạng bột.

b. Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột.

Với mỗi trường hợp chỉ dùng duy nhất một dung dịch chứa một hoá chất và lượng oxit hoặc kim loại cần tách vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện.

2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 40% (loãng, vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 170,4 gam muối trung hòa khan. 

Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m.

Câu IV (2,5 điểm):

Đốt cháy hoàn toàn 2,14 gam hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa các nguyên tố C, H, N) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu được kết tủa và dung dịch muối, khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi trong ban đầu là 3,78 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch muối lại thu được kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa của hai lần là 18,85 gam.

Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết 100 < MA < 110.

Câu V (2,0 điểm):

Hỗn hợp X gồm một rượu A (CnH2n+1OH) và một axit cacboxylic B (CmH2m+1COOH). A và B có khối lượng phân tử bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, sau đó thêm dung dịch BaCl2 đến dư thi thu được 39,4 gam kết tủa. - Cho m gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 840 ml khí (ở đktc).

Xác định công thức phân tử của A, B và tính giá trị m.

Câu VI (2,5 điểm):

Chia 78,4 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 77,7 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng, thu được 83,95 gam muối khan.

1. Xác định % khối lượng của mỗi chất trong X.

2. Tìm nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.

Câu VII (2,0 điểm):

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư được hỗn hợp khí A gồm H2 và CO2. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thì thu được hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2, tỉ khối hơi của B đối với A là 3,6875. 

Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

-------------------- HẾT ---------------------

(Cho biết: H = 1; C = 12; O =16; S = 32; Cl = 35,5; Al = 27; Fe = 56; Zn = 65; Ca = 40; Li =7; Na = 23, N =14; K= 39; Cu = 64; Ba = 137; Ag = 108).

Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Được sử dụng máy tính cầm tay.

Họ và tên thí sinh: ……………………………………; SBD:……….; Phòng thi: ………...……

Chữ ký giám thị 1: …………………………; Chữ ký giám thị 2: ………………………………

0