Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Thọ Sơn, Nghệ An
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Thọ Sơn, Nghệ An Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 1 Đề thi học kỳ 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2015 ...
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Thọ Sơn, Nghệ An
Đề thi học kỳ 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2015 trường tiểu học Thọ Sơn, Nghệ An là đề thi tham khảo môn Tiếng Việt lớp 1 có đáp án, dành cho các em học sinh và thầy cô nghiên cứu, ôn tập ra đề, chuẩn bị cho kì thi cuối học kì II môn Tiếng Việt lớp 1. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2013 - 2014 trường Tiểu học Lê Văn Tám, Lào Cai
Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 1 năm 2013 - 2014 trường Tiểu học Nguyễn Bình Khiêm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt khối lớp 1 năm học 2014-2015 trường tiểu học Lý Công Uẩn, thành phố Đà Nẵng
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt
Đề 1:
Trường: |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT 1 CNGD Năm học: 2014-2015. Thời gian: 60 phút. |
Điểm |
Nhận xét |
Người coi KT: Người chấm KT: |
I. Kiểm tra đọc: (3 điểm)
Bài 1: Đọc thành tiếng:
Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn.
Bài 2: Đọc hiểu: (1 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào ý trả lời đúng:
Mỗi năm có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa Xuân tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa Hạ nóng bức, ve sầu kêu inh ỏi. Thu đến, bầu trời trong xanh mát mẻ. Đông về rét ơi là rét.
1. Mỗi năm có mấy mùa?
A. Hai mùa B. Bốn mùa C. Ba mùa D. Năm mùa
2.Mùa Hạ tiết trời như thế nào?
A. Mát mẻ B. Rét C. Nóng bức D. Ấm áp
II. Phân tích ngữ âm: (2 điểm)
Bài 3. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính và đưa vào mô hình: (lan, ca, oan) .
Bài 4. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm đệm và âm chính và đưa vào mô hình: (hoa, chia, lăn).
Bài 5. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính và âm cuối và đưa vào mô hình: (quang, ban, xoăn).
Bài 6. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối và đưa vào mô hình: (cương, mình, xoan).
Bài 7. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần có nguyên âm đôi và đưa vào mô hình: (bay, miệng, bóng).
III.Viết:
Bài 8. Viết chính tả, nghe viết): (3 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Trâu ơi” (Viết 4 dòng đầu " Trâu ơi......quản công" ) (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 3, trang 18).
Bài 9. Điền vào chỗ trống (1 điểm)
a. Điền chữ c/k/q:
.....uê hương ......ủ nghệ .....im chỉ món ....uà
b. Điền chữ ng/ngh:
Bé ....a đi chơi nhà bà .......iêm. Bà .......ồi bên bé kể chuyện cho bé .....
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
I. Đọc (4 điểm)
Bài 1:
Đọc thành tiếng (3 đ)
- Đọc đúng, to, rõ ràng dưới 1,5 phút - 3 điểm
- Đọc đúng, to, rõ ràng từ 1,5 phút đến 3 phút - 2 đến 2,5 điểm
- Đọc đúng, to, rõ ràng từ 3 phút đến 4 phút - 1,5 đến 2 điểm
- Đọc trên 4 phút - Dưới 1,5 điểm
Bài 2: Đọc hiểu (1 đ)
1. B 2. C
Bài 3:
c | a |
Bài 4:
h | o | a |
Bài 5:
b | a | n |
Bài 6:
x | o | a | n |
Bài 7:
m | iê | ng |
Bài 8. Viết chính tả:
- Viết đúng, đẹp, sạch sẽ.
- Viết đúng nhưng chưa thật đẹp
- Viết mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm
Bài 9. Bài tập
a. quê hương củ nghệ kim chỉ món quà
b. Bé nga đi chơi nhà bà nghiêm. Bà ngồi bên bé kể chuyện cho bé nghe
Đề kiểm tra cuối năm môn Toán khối lớp 1 năm học 2014 - 2015 trường tiểu học Lý Công Uẩn, thành phố Đà Nẵng
Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Đạo đức lớp 1 năm học 2013-2014 trường tiểu học Hóa Quỳ, tỉnh Thanh Hóa