Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt trường tiểu học An Phú Tân A, Trà Vinh năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt trường tiểu học An Phú Tân A, Trà Vinh năm 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án Đề thi ...
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt trường tiểu học An Phú Tân A, Trà Vinh năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học An Phú Tân A năm học 2016 - 2017 là đề thi định kì cuối học kì 1 có đáp án kèm theo giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học số 2 Ân Đức, Bình Định năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu Học B Vĩnh Hội Đông, An Giang năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán trường tiểu học An Phú Tân A, Trà Vinh năm 2016 - 2017
Trường Tiểu học An Phú Tân A BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp 5 MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 5
Họ và tên:.......................... Năm học: 2016 - 2017
A. PHẦN ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc một trong các đoạn văn sau (thời gian đọc khoảng 1 phút).
...................................................................................................
Đoạn: "Một sớm chủ nhật ............có gì lạ đâu hả cháu". Bài Chuyện một khu vườn nhỏ - sách TV5 tập 1 - trang 103.
....................................................................................................
Đoạn: "Sự sống cứ tiếp tục ............nhấp nháy vui mắt". Bài Mùa thảo quả sách TV5 tập 1 - trang 114.
....................................................................................................
Đoạn: "Nhờ phục hồi ............vững chắc đê điều". Bài Trồng rừng ngập mặn sách TV5 tập 1 - trang 129
....................................................................................................
Đoạn: "Y Hoa đến bên gài Rok ............xem cái chữ nào". Bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo sách TV5 tập 1 - trang 144, 145.
....................................................................................................
II/ Đọc thầm và làm bài tập (Khoảng 15 – 20 phút)
Cho đoạn văn sau:
Đất Cà Mau
Cà Mau là đất mưa dông. Vào tháng ba, tháng tư, sớm nắng chiều mưa. Đang nắng đó, mưa đổ ngay xuống đó. Mưa hối hả, không kịp chạy vào nhà. Mưa rất phũ, một hồi rồi tạnh hẳn. Trong mưa thường nổi cơn dông.
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. Nhiều nhất là đước. Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước...
Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông "sấu cản mũi thuyền", trên cạn "hổ rình xem hát" này, con người phải thông minh và giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe những huyền thoại về người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây. Tinh thần thượng võ của cha ông được nung đúc và lưu truyền để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng này của Tổ Quốc.
Theo Mai Văn Tạo
Khoanh vào ý đúng nhất
Câu 1: Tính chất khác thường của mưa ở Cà Mau là: (0.5 điểm)
a. Dữ dội, kéo dài.
b. Đột ngột, hiền hòa, chóng tạnh.
c. Đột ngột, dữ dội, chóng tạnh.
Câu 2: Cà Mau mưa nhiều vào thời gian nào? (0.5 điểm)
a. Tháng hai, tháng ba.
b. Tháng ba, tháng tư.
c. Tháng tư, tháng năm.
Câu 3: Loài cây mọc nhiều nhất ở Cà Mau là: (0.5 điểm)
a. Cây đước.
b. Cây bình bát.
c. Cây bần.
Câu 4: Người Cà Mau có tính cách như thế nào? (0.5 điểm)
..............................................................................................................................................................................
Câu 5: Từ "Xanh rì" thuộc từ loại nào? (0.5 điểm)
a. Danh từ
b. Động từ
c. Tính từ
Câu 6: Trong câu: "Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì." Bộ phận chủ ngữ là: (0.5 điểm)
a. Nhà cửa dựng dọc.
b. Nhà cửa.
c. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh.
Câu 7: Trong đoạn văn "Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất" có mấy từ láy? (0.5 điểm)
a. 2 từ (Đó là: .....................................................)
b. 3 từ (Đó là: .....................................................)
c. 4 từ (Đó là: .....................................................)
Câu 8: Từ "Nhà" trong câu nào được dùng theo nghĩa gốc? (0.5 điểm)
a. Nhà tôi có ba người.
b. Nhà tôi vừa mới qua đời.
c. Nhà tôi ở gần trường.
B. KIỂM TRA KĨ NĂNG CHÍNH TẢ VÀ TẬP LÀM VĂN:
I/. Viết chính tả: (2 điểm).
GV đọc cho học sinh nghe viết, thời gian khoảng 12 phút.
MÙA THẢO QUẢ
Đoạn từ "Sự sống cứ tiếp tục ......dưới đáy rừng."
II/. Tập làm văn: (3 điểm). (30 phút)
Đề: Tả một người trong gia đình em mà em yêu quý nhất.
Đáp án - Hướng dẫn chấm Tiếng việt lớp 5 học kì 1
A. PHẦN ĐỌC
A. Đọc thành tiếng rành mạch, lưu loát, diễn cảm, tốc độ 110 tiếng/ phút: 1 điểm
b. Đọc thầm: Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Kết quả là:
Câu |
1 |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
B |
A |
C |
B |
A |
C |
Câu 4: thông minh, giàu nghị lực, tinh thần thượng võ.
B. PHẦN VIẾT
1. Viết chính tả: (2 điểm).
Sai 1 lỗi (âm đầu, vần, thanh, viết hoa...) thì trừ 0,25 điểm.
2. Tập làm văn: (3 điểm).
Yêu cầu chung: Viết được bài văn khoảng 20 dòng đúng thể loại, trình bày đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). Biết chọn các chi tiết nổi bật về hình dáng và tính tình của người để tả. Nêu được cảm nghĩ đối với người mình tả. Biết dùng từ, đặt câu, ít sai lỗi chính tả.
Tuỳ mức độ, GV cho điểm theo các mốc: 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5