Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 2 (Tự luận 4)
Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học .... Môn Vật Lí 8 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? Động năng là gì? Động năng phụ thuộc yếu tố nào? (2 điểm) Câu 2: Trung bình 1 phút trái tim của chúng ta đập 90 lần. Nếu mỗi lần ...
Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....
Môn Vật Lí 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? Động năng là gì? Động năng phụ thuộc yếu tố nào? (2 điểm)
Câu 2: Trung bình 1 phút trái tim của chúng ta đập 90 lần. Nếu mỗi lần đập, trái tim người thực hiện được một công 0,5 J, thì công suất trung bình của một trái tim là bao nhiêu? Công mà trái tim thực hiện được trong 1 ngày là bao nhiêu? (2 điểm)
Câu 3: Hãy phát biểu nguyên lí truyền nhiệt và viết phương trình cân bằng nhiệt ? (1.5 điểm)
Câu 4: Thả một quả cầu đồng có khối lượng 0,2 kg được nung nóng tới 125oC vào một cốc nước ở nhiệt độ 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 35oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. (2 điểm)
Câu 5: Một ấm nhôm có khối lượng 400g chứa 1kg nước. Cho nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước là 24oC. (2.5 điểm)
a) Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm
b) sau khi nước sôi, người ta đổ toàn bộ vào chậu có chứa 20kg nước ở nhiệt độ 17oC. tính nhiệt độ của chậu nước sau khi cân bằng.
Đáp án và thang điểm
Câu 1
Vật có cơ năng khi vật có khả năng sinh công. (0.5 điểm)
Có hai dạng cơ năng là động năng và thế năng (0.5 điểm)
Động năng là cơ năng của vật do chuyển động mà có. Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật (1 điểm)
Câu 2
a) 1 ngày = 86400s
Công của trái tim thực hiện được trong 1 phút là:
90.0,5 = 45 (J) (0.5 điểm)
Công suất của trái tim là:
45 : 60 = 0,75(W) (0.5 điểm)
Công mà trái tim thực hiện được trong 1 ngày là:
0,75. 86400 = 64800 (J) (1 điểm)
Câu 3
Nguyên lí truyền nhiệt:
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp (0.5 điểm)
Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại (0.5 điểm)
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào (0.25 điểm)
Phương trình cân bằng nhiệt: Qthu = Qtỏa (0.25 điểm)
Câu 4
Nhiệt lượng do quả cầu đồng tỏa ra là:
Q1 = m1.c1.Δt1 = 0,2.380.(125 – 35) = 6840(J) (0.5 điểm)
- Nhiệt lượng do nước thu vào là:
Q2 = m2.c2.Δt2 = m2.4200.(35 – 25) = 42000.m2(J) (0.5 điểm)
- Nhiệt lượng do quả cầu đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào:
Q1 = Q2
6840 = 42000.m2
m2 = 6840 / 42000 = 0.16(kg) (0.5 điểm)
vậy khối lượng của nước là 0,16 kg. (0.5 điểm)
Câu 5
a) Nhiệt lượng do ấm thu vào: (0.5 điểm)
Nhiệt lượng do nước thu vào: (0.5 điểm)
Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm là : (0.5 điểm)
b) Gọi nhiệt độ của nước sau khi cân bằng là t
Nhiệt lượng do nước sôi tỏa ra là
Qtỏa = m1.c.Δt1 = 1.4200.(100 - t) = 4200(100 - t) (0.25 điểm)
Nhiệt lượng do nước lạnh thu vào ra là
Qthu = m2.c.Δt2 = 20.4200.(t - 17) = 84000(t - 17) (0.25 điểm)
Qtỏa = Qthu ⇒ 4200(100-t) = 84000(t-17)
⇒ t = 20,95oC (0.5 điểm)
Tham khảo các Đề kiểm tra Vật Lí lớp 8 có đáp án và thang điểm