Đề I trang 129 SGK Giải tích 12 Nâng cao, Câu 1. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a va cạnh bên bằng . a) Tính thể tích của...
Câu 1. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a va cạnh bên bằng . a) Tính thể tích của hình chóp đã cho. b) Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD. c) Gọi A’ và C’ lần lượt là trung điểm của hai cạnh SA và SC. Chứng minh rằng hai hình chóp A’.ABCD và ...
a) Tính thể tích của hình chóp đã cho.
b) Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
c) Gọi A’ và C’ lần lượt là trung điểm của hai cạnh SA và SC. Chứng minh rằng hai hình chóp A’.ABCD và C’.CBAD bằng nhau.. Đề I trang 129 SGK Giải tích 12 Nâng cao – III. Một số đề kiểm tra
Câu 1. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a va cạnh bên bằng (asqrt 2 ).
a) Tính thể tích của hình chóp đã cho.
b) Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
c) Gọi A’ và C’ lần lượt là trung điểm của hai cạnh SA và SC. Chứng minh rằng hai hình chóp A’.ABCD và C’.CBAD bằng nhau.
Câu 2. Trong không gian tọa độ Oxyz, cho các điểm A(4; -1; 2), B(1; 2; 2) và C(1; -1; 5).
a) Chứng minh rằng ABC là tam giác đều.
b) Viết phương trình mp(ABC). Tính thể tích khối tứ diện giới hạn bởi mp(ABC) và các mặt phẳng tọa độ.
c) Viết phương trình trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
d) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều.
Lời giải
Câu 1.
a) Gọi (O = AC cap BD Rightarrow SO ot left( {ABCD}
ight).)
Ta có ABCD là hình vuông cạnh a nên (AC = BD = asqrt 2 Rightarrow AO = {{asqrt 2 } over 2}.)
Xét tam giác vuông SOA có: (SO = sqrt {S{A^2} – O{A^2}} = sqrt {2{a^2} – {{{a^2}} over 2}} = {{asqrt 6 } over 2}.)
(eqalign{
& {S_{ABCD}} = {a^2} cr
& Rightarrow {V_{S.ABCD}} = {1 over 3}SO.{S_{ABCD}} = {1 over 3}{{asqrt 6 } over 2}.{a^2} = {{{a^3}sqrt 6 } over 6}. cr} )
Gọi A’ là trung điểm của SA.
Trong (SAC) qua A’ kẻ đường thẳng vuông góc với SA cắt SO tại I.
Suy ra I là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp S.ABCD.
Dễ thấy
(eqalign{
& Delta SA’I,, ext{ đồng dạng },,Delta SOA,(g.g) cr
& Rightarrow {{SA} over {SI}} = {{SO} over {SA’}} Rightarrow SI = {{SA.SA’} over {SO}} = {{asqrt 2 .{{asqrt 2 } over 2}} over {{{asqrt 6 } over 2}}} = {{asqrt 6 } over 3} = R cr} )
Ta có A’C’ // (ABCD) ( Rightarrow dleft( {A’;left( {ABCD}
ight)}
ight) = dleft( {C’;left( {ABCD}
ight)}
ight))
( Rightarrow {V_{A’.ABCD}} = {V_{C’.CBAD}}.)
Vậy hai khối chóp A’.ABCD và C’.CBAD bằng nhau.
Câu 2.
a) Ta có:
(eqalign{
& overrightarrow {AB} = left( { – 3,3,0}
ight),overrightarrow {AC} = left( { – 3,0,3}
ight),overrightarrow {BC} = left( {0, – 3,3}
ight) cr
& Rightarrow AB = sqrt {{{left( { – 3}
ight)}^2} + {3^2} + {0^2}} = 3sqrt 2 cr
& AC = 3sqrt 2 cr
& BC = 3sqrt 2 cr
& Rightarrow AB = BC = AC = 3sqrt 2 . cr} )
Vậy tam giác ABC đều.
b) Ta có:
(ABC) đi qua A và nhận (overrightarrow n = left( {1;1;1}
ight)) là 1 vectơ pháp tuyến nên (ABC) có phương trình: (left( {x – 4}
ight) + left( {y + 1}
ight) + left( {z – 2}
ight) = 0 Leftrightarrow x + y + z – 5 = 0.)
Mặt phẳng (ABC) cắt với trục Ox tại điểm A’(5; 0; 0)
Mặt phẳng (ABC) cắt trục Oy tại điểm B’(0; 5; 0)
Mặt phẳng (ABC) cắt trục Oz tại điểm C’(0; 0; 5).
Khi đó khối tứ diện giới hạn bởi mặt phẳng (ABC) và các mặt phẳng tọa độ là tứ diện OA’B’C’ và ({V_{OA’B’C’}} = {1 over 6}OA’.OB’.OC’ = {1 over 6}.5.5.5 = {{125} over 6}.)
c) Gọi I(a, b, c) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ta có:
(eqalign{
& left{ matrix{
IA = IB Leftrightarrow I{A^2} = I{B^2} Leftrightarrow {left( {a – 4}
ight)^2} + {left( {b + 1}
ight)^2} + {left( {c – 2}
ight)^2} = {left( {a – 1}
ight)^2} + {left( {b – 2}
ight)^2} + {left( {c – 2}
ight)^2} hfill cr
IA = IC Leftrightarrow I{A^2} = I{C^2} Leftrightarrow {left( {a – 4}
ight)^2} + {left( {b + 1}
ight)^2} + {left( {c – 2}
ight)^2} = {left( {a – 1}
ight)^2} + {left( {b + 1}
ight)^2} + {left( {c – 5}
ight)^2} hfill cr
I in left( {ABC}
ight) Rightarrow a + b + c – 5 = 0 hfill cr}
ight. cr
& Leftrightarrow left{ matrix{
– 8a + 16 + 2b + 1 = – 2a + 1 – 4b + 4 hfill cr
– 8a + 16 + 2b + 1 – 4c + 4 = – 2a + 1 + 2b + 1 – 10c + 25 hfill cr
a + b + c – 5 = 0 hfill cr}
ight. cr
& Leftrightarrow left{ matrix{
6a – 6b = 12 hfill cr
6a – 6c = – 6 hfill cr
a + b + a = 5 hfill cr}
ight. Leftrightarrow left{ matrix{
a – b = 2 hfill cr
a – c = – 1 hfill cr
a + b + c = 5 hfill cr}
ight. Leftrightarrow left{ matrix{
a = 2 hfill cr
b = 0 hfill cr
c = 3 hfill cr}
ight. Rightarrow Ileft( {2,0,3}
ight). cr} )
Trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là đường thẳng đi qua I và vuông góc với (ABC) nên trục đó đi qua I(2; 0; 3) và nhận (overrightarrow n = left( {1,1,1} ight)) là 1 vectơ chỉ phương.
Do đó trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình:
(left{ matrix{
x = 2 + t hfill cr
y = t hfill cr
z = 3 + t hfill cr}
ight.,,left( Delta
ight))
d) Để ABCD là tứ diện đều thì (D in left( Delta
ight) Rightarrow Dleft( {2 + t,t,3 + t}
ight).)
Và (DA = AB = 3sqrt 2 Leftrightarrow D{A^2} = 18.)
(eqalign{
& Leftrightarrow {left( {t – 2}
ight)^2} + {left( {t + 1}
ight)^2} + {left( {t + 1}
ight)^2} = 18 cr
& Leftrightarrow 3{t^2} = 12 Leftrightarrow left[ matrix{
t = 2 hfill cr
t = – 2 hfill cr}
ight. cr
& Leftrightarrow left[ matrix{
Dleft( {4,2,5}
ight) hfill cr
Dleft( {0, – 2,1}
ight) hfill cr}
ight.. cr} )
Vậy có hai điểm D để ABCD là tứ diện đều là (Dleft( {4,2,5} ight)) hoặc (Dleft( {0, – 2,1} ight)).