Danh sách các trường Đại học Công lập TOP 1, 2 tại khu vực TP.HCM
Dưới đây là danh sách các trường Đại học Công lập TOP 1, 2 tại khu vực TP.HCM, gồm 37 trường công lập trong đó có 14 trường đã thông báo tự chủ về tài chính. Chắc hẳn các bạn đều đã có những dự định nộp hồ sơ tuyển sinh vào các trường đại học và các ngành học cho riêng mình. Các trường đại học ...
Dưới đây là danh sách các trường Đại học Công lập TOP 1, 2 tại khu vực TP.HCM, gồm 37 trường công lập trong đó có 14 trường đã thông báo tự chủ về tài chính.
Chắc hẳn các bạn đều đã có những dự định nộp hồ sơ tuyển sinh vào các trường đại học và các ngành học cho riêng mình. Các trường đại học ở TPHCM sẽ là lựa chọn cho rất nhiều bạn học sinh trên cả nước. Bởi đây hiện là một trong những môi trường đào tạo ngành nghề chất lượng và có cơ hội việc làm cao cho các bạn sinh viên sau khi ra trường. Tại khu vực TP.HCM có 37 trường công lập và 7 học viện gồm:
1 | Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM (Trường tự chủ tài chính) |
2 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TPHCM |
3 | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM |
4 | Trường Đại học Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM (Trường tự chủ tài chính) |
5 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin - ĐH Quốc gia TP.HCM |
6 | Trường Đại học Kinh tế - Luật (Trường tự chủ tài chính) |
7 | Khoa Y - ĐH Quốc gia TP.HCM (Trường tự chủ tài chính) |
8 | Học viện Hàng không Việt Nam |
9 | Trường Đại học Tài chính - Marketing (Trường tự chủ tài chính) |
10 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng (Trường tự chủ tài chính) |
11 | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM (Trường tự chủ tài chính) |
12 | Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (Trường tự chủ tài chính) |
13 | Trường Đại học Giao thông vận tải - Cơ sở 2 |
14 | Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM |
15 | Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM |
16 | Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (Trường tự chủ tài chính) |
17 | Trường Đại học Luật TP.HCM (Trường tự chủ tài chính) |
18 | Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM |
19 | Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM |
20 | Nhạc viện TP.HCM |
21 | Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM |
22 | Trường Đại học Sài Gòn |
23 | Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh TP.HCM |
24 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
25 | Trường Đại học Sư phạm TP.HCM |
26 | Trường Đại học Sư phạm TDTT TP. HCM |
27 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
28 | Trường Đại học Thể dục Thể thao TP.HCM |
29 | Trường Đại học Văn hóa TP.HCM |
30 | Trường Đại học Y Dược TP.HCM |
31 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (Trường tự chủ tài chính) |
32 | Trường Đại học Mở TP.HCM |
33 | Trường Đại học Ngoại thương (Trường tự chủ tài chính) |
34 | Trường Đại học Thương mại (Trường tự chủ tài chính) |
35 | Học viện Cán bộ TP.HCM |
36 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông TP.HCM |
37 | Học viện Hành chính |
38 | Học viện Kỹ thuật mật mã |
39 | Học viện Kỹ thuật Quân sự |
40 | Trường Đại học An ninh Nhân dân |
41 | Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân |
42 | Trường Đại học Lao động - Xã hội |
43 | Trường Đại học Thủy Lợi |
44 | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (Trường tự chủ tài chính) |
Thông thường các trường đại học công lập sẽ có mức học phí thấp hơn nhiều so với các trường dân lập và quốc tế. Tuy nhiên cũng có khá nhiều trường công lập hoạt động theo mô hình tự chủ tài chính thì mức học phí cũng khá cao. Dù vậy vẫn thấp hơn so với các trường đại học ngoài công lập.
Theo Kênh tuyển sinh tổng hợp