24/05/2018, 16:18

Dân số và nguồn lao động

Dân số TB năm 2001: 129243 người trong đó dưới 95 % là khu vực nông thôn , thành thị dưới 5 % Từ 1995 – 1996 : tỷ lệ sinh giảm nhanh và tăng tự nhiên (2001) 9.8% Mật độ dân số cơ bản đồng đều . Nơi có mật độ dân số cao là những ...

Dân số TB năm 2001: 129243 người trong đó dưới 95 % là khu vực nông thôn , thành thị dưới 5 %

Từ 1995 – 1996 : tỷ lệ sinh giảm nhanh và tăng tự nhiên (2001) 9.8%

Mật độ dân số cơ bản đồng đều . Nơi có mật độ dân số cao là những khu vực thị trấn , thị tứ thuận lợi cho phát triển kinh doanh dịch vụ và các ngành tiểu thủ công nghiệp

Dân cư thường xuyên có sự biến động lớn do dân cư di chuyển bởi có một số cơ quan của tỉnh và trung ương đóng trên địa bàn : trưòng THCN II , nhà máy tấm lợp Thái Nguyên ,…

Năm 2000 có 62676 người trong độ tuổi lao động và có khả năng lao động là 58250 chiếm 45.21 % dân số . Đây là tiềm năng to lớn đáp ứng sức lao động cho nhu cầu phát triển kinh tế

Lao động kinh tế : 46.21 %dân số trong đó lao động nông lâm ngư nghiệp là 86.93% . Số người đi học trong tuổi lao động có lao động là 4300 người . Lực lượng lao động nông nhàn tạo áp lực lớn

Chất lượng lao động có 15.67 % lao động qua đào tạo . Thế mạnh chủ yếu của nguồn lao động là cần cù , ham học , lành nghề với tay nghề truyền thống.

0