Phương án tuyển sinh riêng Đại học Việt Đức năm 2018
Mã trường: VGU 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm 2018 có học lực từ khá trở lên; Trường tuyển sinh trong cả nước; Trường có quy định cụ thể về đối tượng được tuyển thẳng cho từng ngành đào tạo với số lượng thí sinh nằm trong tổng chỉ tiêu ...
Mã trường: VGU
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm 2018 có học lực từ khá trở lên; Trường tuyển sinh trong cả nước; Trường có quy định cụ thể về đối tượng được tuyển thẳng cho từng ngành đào tạo với số lượng thí sinh nằm trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Trường.
Thí sinh được phép đăng ký cả hai phương thức tuyển sinh. Thí sinh thi trượt kỳ thi riêng do Trường tổ chức có thể đăng ký để được xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia. Thí sinh đã đỗ kỳ thi riêng của Trường vẫn được phép đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia. Đối với những thí sinh này, Trường sẽ hủy kết quả và công nhận kết quả xét tuyển.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường Đại học Việt Đức tuyển sinh trong cả nước, áp dụng cho các thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và các năm trước đó cũng như các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT quốc tế.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Năm học 2018-2019, Trường Đại học Việt Đức tuyển sinh theo 2 đợt độc lập, kết hợp thi tuyển và xét tuyển:
+ Thi tuyển riêng – tổ chức vào tháng 5: tổ chức thi riêng bằng đề thi trắc nghiệm, có kiểm tra tiếng Anh đầu vào, thí sinh đăng ký dự tuyển trực tuyến.
+ Xét tuyển vào tháng 7: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia của thí sinh (điểm chuẩn sẽ được công bố tùy vào tình hình tuyển sinh thực tế) và kiểm tra tiếng Anh đầu vào, thí sinh đăng ký dự tuyển trực tuyến. Các ngành thuộc khối kỹ thuật sẽ có điểm xét tuyển tương đương khối A00 và A01, V00 và V02 trong khi đó, các ngành thuộc khối kinh tế sẽ có điểm xét tuyển tương đương khối A00, A01, D01, D03 và D05.
Ngoài ra, Trường có thể tổ chức xét tuyển bổ sung nếu cần thiết, thực hiện theo hình thức xét tuyển sau kỳ thì tốt nghiệp THPT quốc gia. Thí sinh được xếp hạng từ cao đến thấp theo điểm thi THPT quốc gia và được gọi trúng tuyển dựa trên cơ sở số chỉ tiêu tuyển sinh còn lại, ưu tiên thí sinh có điểm kiểm tra tiếng Anh đầu vào cao hơn.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||
1.1
|
Khoa học máy tính | 7480101 | 16 | 64 |
1.1.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.1.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.2
|
Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin | 7520208 | 16 | 64 |
1.2.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.2.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.3
|
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 16 | 64 |
1.3.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.3.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.4
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 14 | 56 |
1.4.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.4.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.4.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.4.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.4.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | ||
1.5
|
Tài chính và Kế toán | 7340202 | 14 | 56 |
1.5.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.5.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.5.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.5.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.5.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | ||
1.6
|
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 9 | 36 |
1.6.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.6.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.7
|
Kiến trúc | 7580101 | 9 | 36 |
1.7.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.7.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.7.3
|
Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||
1.7.4
|
Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||
Tổng: | 94 | 376 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Kỳ thi riêng:
- Thí sinh cung cấp thông tin điểm tổng kết các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ thứ nhất (thông thường là tiếng Anh) và Ngữ văn của lớp 10, 11 và học kỳ một của lớp 12. Trên cơ sở điểm số các môn học này, Nhà trường xét điều kiện dự thi bằng cách tính điểm trung bình các môn học theo tỷ lệ sau:
- Đối với các chương trình đào tạo Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật xây dựng và Kiến trúc: Điểm trung bình các môn Toán học, Vật lý và Ngoại ngữ thứ nhất ở bậc THPT mỗi môn chiếm tỷ trọng 25% và điểm trung bình 3 môn Hóa học, Sinh học và Ngữ văn ở bậc THPT chiếm tỷ trọng 25%.
- Đối với các chương trình đào tạo Tài chính và Kế toán và Quản trị kinh doanh: Điểm trung bình các môn Toán học và Ngoại ngữ thứ nhất ở bậc THPT mỗi môn chiếm tỷ trọng 33,3% và điểm trung bình 4 môn Vật lý, Hóa học, Sinh học và Ngữ văn ở bậc THPT chiếm tỷ trọng 33,3%.
- Thí sinh đăng ký dự thi là học sinh của các trường THPT chuyên và các trường THPT trực thuộc các trường đại học hàng đầu Việt Nam được cộng thêm 0.5 điểm vào điểm trung bình các môn học theo cách tính trên đây của Trường. Các thí sinh tại thời điểm đăng ký dự thi đang là sinh viên của một trường đại học hoặc đã có bằng Cử nhân được cộng thêm 01 điểm vào điểm trung bình các môn học theo cách tính trên đây của Trường.
- Thí sinh có điểm trung bình các môn học theo cách tính của Trường và điểm cộng (nếu có) từ 7.0 trở lên được mời dự thi.
- Thí sinh tốt nghiệp các trường THPT quốc tế tại Việt Nam, thí sinh quốc tế được xem xét mời dự thi nếu bảng điểm tốt nghiệp THPT có điểm trung bình các môn học theo cách tính của trường đạt tối thiểu 70%. Nhà trường dành 10% tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho thí sinh có chứng chỉ/bằng tốt nghiệp THPT quốc tế.
Kỳ xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia:
Thí sinh được xét trúng tuyển khi đáp ứng được hai điều kiện sau:
- Có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018 đạt chuẩn đầu vào của Trường đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo hoặc điểm quy đổi tương đương nếu áp dụng thang điểm khác của các tổ hợp môn xét tuyển tương ứng.
- Đạt ít nhất 71 điểm cho bài thi tiếng Anh “onSet” (tương đương trình độ A2 theo khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ châu Âu).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Thí sinh điền đơn đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu trên trang web của Trường theo đường link: http://mis.vgu.edu.vn/candidate/login
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Kì thi tuyển riêng:
Thời gian đăng ký: 10/2017 – 04/2018; Lịch thi dự kiến: 19 và 20/05/2018
Các môn thi:
Thí sinh hội đủ điều kiện được Trường mời tham dự kỳ thi TestAS với đề thi do Viện khảo thí TestDaF của CHLB Đức cung cấp. Đây là bài kiểm tra năng lực học tập đã được chuẩn hóa, nhằm đánh giá khả năng trí tuệ, tư duy logic vốn đặc biệt quan trọng đối với bậc đại học và không nhằm kiểm tra kiến thức chuyên môn, được áp dụng đối với sinh viên quốc tế muốn theo học tại các trường đại học ở Đức. Nội dung bài thi bao gồm phần kiểm tra kiến thức cơ bản (Core Test) và một trong bốn phần kiểm tra kiến thức khối chuyên ngành (Subject-Specific Module) tùy theo ngành thí sinh đăng ký theo học; đồng thời TestAS cũng bao gồm phần kiểm tra năng lực ngôn ngữ trực tuyến (onSet).
Thí sinh quốc tế/Thí sinh có chứng chỉ/bằng tốt nghiệp THPT quốc tế có thể làm bài thi “Kiểm tra năng lực” (TestAS) và bài thi tiếng Anh “onSet” tại các trung tâm kiểm tra được cấp phép trên toàn thế giới (http://www.testas.de/en/) diễn ra trong năm 2018 thay vì tham dự kỳ thi tuyển sinh riêng của Trường.
Trong trường hợp thí sinh không thể tham dự bài thi TestAS hoặc kỳ thi tuyển sinh riêng của Trường, thí sinh có thể nộp hồ sơ trực tuyến trong thời gian tuyển sinh, bao gồm bảng điểm của các năm học THPT, chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp THPT, thư giới thiệu của trường THPT nơi thí sinh tốt nghiệp và các chứng chỉ năng lực quốc tế khác như SAT, AL/AS, IGCSE, ISC, v.v... Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
a) Phần thi viết: bao gồm bài kiểm tra kiến thức cơ bản (110 phút) và bài kiểm tra kiến thức khối chuyên ngành (150 phút), cụ thể:
- Đối với ngành Khoa học máy tính: bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên;
- Đối với các ngành Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật xây dựng, Kiến trúc: bài thi về Kỹ thuật;
- Đối với các ngành Tài chính và Kế toán và Quản trị kinh doanh: bài thi về Kinh tế. Phần kiểm tra kiến thức khối chuyên ngành chỉ có giá trị xét tuyển vào các chương trình đào tạo liên quan.
b) Phần thi tiếng Anh “onSet” (40 phút): Miễn kiểm tra tiếng Anh đối với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực, cụ thể: IELTS 5.0 (hoặc TOEFL 440 (PBT), 42 (iBT)) trở lên. Thí sinh là người bản ngữ được miễn thi tiếng Anh nhưng phải được Bộ phận phụ trách kiểm tra tiếng Anh của Trường phỏng vấn. Công dân của các nước Anh, Hoa Kỳ, Ca-na-da, Úc, Ai-len và Niu Di Lân được xem là người bản ngữ.
Điều kiện được xét trúng tuyển:
Thí sinh được xét trúng tuyển khi đáp ứng được hai điều kiện sau:
- Có kết quả tổng hợp đạt ít nhất 90 điểm. Kết quả tổng hợp được tính toán theo tỉ lệ: Phần kiểm tra kiến thức cơ bản chiếm 40%; Phần kiểm tra kiến thức khối chuyên ngành chiếm 60%, trong đó không có bài kiểm tra thành phần nào có kết quả dưới 90 điểm.
- Đạt ít nhất 71 điểm bài thi tiếng Anh ‘‘onSet’’ hoặc thuộc diện được miễn kiểm tra tiếng Anh.
Kỳ xét tuyển dựa trên điểm thi THPT quốc gia:
Thời gian đăng ký xét tuyển: từ tháng 6/2018 đến hết tháng 8/2018.
Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành học cụ thể như bảng sau:
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Khoa học máy tính (CS) | 7480101 | A00, A01 |
2 | Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT) | 7520208 | A00, A01 |
3 | Kỹ thuật cơ khí (ME) | 7520103 | A00, A01 |
4 | Quản trị kinh doanh (BA) | 7340101 | D01, D03, D05, A00, A01 |
5 | Tài chính và Kế toán (FA) | 7340202 | D01, D03, D05, A00, A01 |
6 | Kỹ thuật xây dựng (CE) | 7580201 | A00, A01 |
7 | Kiến trúc (Arch) | 7580101 | A00, A01, V00, V02 |
Thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia phải dự thi tiếng Anh “onSet” tại Trường. Miễn kiểm tra tiếng Anh đối với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực, cụ thể: IELTS 5.0 (hoặc TOEFL 440 (PBT), 42 (iBT)) trở lên, hoặc đạt ít nhất 7,5 điểm bài thi tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia năm tuyển sinh, hoặc đã có điểm thi tiếng Anh “onSet” đạt 71 điểm trở lên.
Hình thức xét tuyển căn cứ trên kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia có thể được thực hiện thành hai đợt độc lập, nếu đợt xét tuyển thứ nhất chưa tuyển đủ chỉ tiêu.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Thí sinh có nguyện vọng theo học tại Trường Đại học Việt Đức sẽ được tuyển thẳng, không phải tham gia một trong hai đợt tuyển sinh, nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Thành viên đội tuyển Olympic Việt Nam tham gia các kỳ thi Olympic quốc tế các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, hoặc Tin học.
b) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương môn Toán học, Vật lý, Tin học.
c) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia bậc THPT các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, hoặc Tin học. Riêng đối với hai ngành học: Tài chính - Kế toán và Quản trị kinh doanh, áp dụng chính sách tuyển thẳng cho thí sinh đoạt giải quốc gia các môn Toán, tiếng Anh hoặc Ngữ văn.
d) Đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia. Kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải phải phù hợp với các ngành đào tạo của trường.
Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 01 năm kể từ ngày thí sinh đạt giải (đối với các đối tượng quy định tại điểm b) và c)) hoặc kể từ ngày tham gia đội tuyển (đối với đối tượng quy định tại điểm a)) tính đến ngày dự thi hay xét tuyển vào Trường.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Kì thi tuyển riêng (tháng 5):
Lệ phí thi tuyển riêng (dự kiến 1.200.000 đồng) đã bao gồm chi phí tổ chức thi, phần thi tiếng Anh “onSet” và phương tiện vận chuyển từ trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh đến cơ sở Trường tại Bình Dương và ngược lại (nếu tổ chức thi tại Bình Dương).
Kỳ xét tuyển dựa trên điểm thi THPT quốc gia (tháng 7):
Thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia phải dự thi tiếng Anh “onSet” tại Trường và đóng lệ phí thi 250.000 đồng (được thông báo trong Giấy báo dự thi). Miễn kiểm tra tiếng Anh đối với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực, cụ thể: IELTS 5.0 (hoặc TOEFL 440 (PBT), 42 (iBT)) trở lên, hoặc đạt 7,5 điểm trở lên trong bài thi tiếng Anh kỳ thi THPT quốc gia năm tuyển sinh, hoặc đã có điểm thi tiếng Anh “onSet” đạt 71 điểm trở lên.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí áp dụng cho sinh viên các chương trình đào tạo bậc đại học được tính dựa theo khối ngành (kỹ thuật hoặc kinh tế) như sau:
Chương trình đào tạo | Học phí (VNĐ)/năm học |
Khoa học máy tính | 67.600.000 |
Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin | 67.600.000 |
Kỹ thuật cơ khí | 70.600.000 |
Quản trị kinh doanh | 75.000.000 |
Tài chính và Kế toán | 75.000.000 |
Kỹ thuật xây dựng | 67.600.000 |
Kiến trúc | 67.600.000 |
Theo TTHN