đặc điểm và cấu trúc của khí quyển
ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TRÚC CỦA KHÍ QUYỂN. - Khí quyển là lớp không khí trên bề mặt trái đất, không có giới hạn. - Khối lượng của khí quyển: 5 x 1015tấn, 99% khối lượng ở lớp dưới 30 km. - Có khoảng 50 hợp chất hoá học . - Dựa vào biến ...
ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TRÚC CỦA KHÍ QUYỂN.
- Khí quyển là lớp không khí trên bề mặt trái đất, không có giới hạn.
- Khối lượng của khí quyển: 5 x 1015tấn, 99% khối lượng ở lớp dưới 30 km.
- Có khoảng 50 hợp chất hoá học .
- Dựa vào biến thiên nhiệt độ theo chiều cao → khí quyển được chia thành các tầng:
TẦNG ĐỐI LƯU (TROPOSPHERE)
- Từ 0 - 15 km, chiếm 70% khối lượng.
- Đặc trưng bằng sự giảm nhiệt độ theo chiều cao (6,40C/km).
- Trên lớp đối lưu là lớp chuyển tiếp: nhiệt độ không đổi theo chiều cao (-550C).
TẦNG BÌNH LƯU (STATOSPHERE)
- Từ 15 – 50km, tăng nhiệt độ từ -56 đến -20 C.
- Có hai điểm khác biệt chính là:
+ Nồng độ hơi nước tại tầng bình lưu thấp hơn tầng đối lưu từ 1000 đến 10.000 lần (khoảng 2-3 ppm).
+ Nồng độ ôzôn (10 ppm) cao hơn 1.000 lần so với ở mực nước biển.
TẦNG TRUNG GIAN (MESOSPHERE)
Từ 50 –85 km, nhiệt độ từ -2 đến – 920C. Tầng này ngăn cách với tầng bình lưu bằng lớp tạm dừng, nhiệt độ giảm theo chiều cao.
TẦNG NHIỆT (THERMOSPHERE)
Tầng này còn được gọi là tầng ion, ở độ cao từ 85 –100km, nhiệt độ từ –92 đến 12000C.
TẦNG NGOÀI HAY TẦNG ĐIỆN LY (EXOSPHERE).
Tầng này bao quanh trái đất ở độ cao trên 800km. Nhiệt độ tầng này tăng nhanh tới khoảng 17000C. Tầng này có mặt các ion ôxy o+, heli he+, hydro h+.