Cụm từ chỉ số lượng trong mệnh đề quan hệ

Cách dùng CỤM TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ. In my class there are 20 students. Most of them are from the Far East. + In my class there are 20 students, most of whom are from Asia. Lớp tôi có 20 sinh viên, hầu hết trong số họ đều đến từ châu ...

Cách dùng CỤM TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ.

In my class there are 20 students. Most of them are from the Far East.

+ In my class there are 20 students, most of whom are from Asia.

Lớp tôi có 20 sinh viên, hầu hết trong số họ đều đến từ châu Á.

Mệnh đề tính ngữ có thể có một số cụm từ chỉ số lượng đi với of. 

some of, many of, most of, none of, two of, half of, both of, neither of, each of, all of, several of, a few of, little of, a number of, ....

He gave us several reasons. Only a few of them were valid.

+ He gave us several reasons, only a few of which were valid.

Hắn đưa ra vài lý do để giải thích, chỉ một vài trong số đó là hợp lý.

Cụm từ chỉ số lượng đứng trước đại từ. Chỉ dùng whom, which, whose trong mẫu câu này.

The teachers discussed Ha. One of her problems was poor study habits.

+ The teachers discussed Ha, one of whose problems was poor study habits.

Giáo viên đang trao đổi với Hà, một trong các vấn đề của cô ấy là thói quen lười học bài.

Mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng cụm từ chỉ số lượng thông dụng trong văn viết hơn là trong văn nói. Ta dùng dấu phẩy trong trường hợp này. 

CỤM TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ được biên soạn bởi

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0