Bị động của động từ chỉ trạng thái

BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI (a) The door is old (b) The door is green (c) The door is locked old và green là hai tính từ, chúng miêu tả về cánh cửa. locked là quá khứ phân từ, có chức năng như tính từ cũng dùng để miêu tả ...

BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI 

(a) The door is old

(b) The door is green

(c) The door is locked

old và green là hai tính từ, chúng miêu tả về cánh cửa.

locked là quá khứ phân từ, có chức năng như tính từ cũng dùng để miêu tả cho cánh cửa

(d) I locked the door five minutes ago.

(e) The door was locked by me five minutes ago.

(f) Now the door is locked.

(g) Ann broke the window yesterday.

(h) The window was broken by Ann.

(i) Now the window is broken.

Dạng bị động được dùng để miêu tả một trạng thái đang tồn tại được gọi là "bị động chỉ trạng thái" (stative passive). 

Trong dạng bị động này:

+ Không dùng cụm "by someone"

+ Quá khứ phân từ có chức năng như tính từ

(j) I am interested in Chinese art.

(k) He is satisfied with his job

(l) Ann is married to Alex

Giới từ (chứ không phải "by") được đi kèm với động từ chỉ trạng thái

(m) I don't know where I am. I am lost.

(n) I can't find my purse. It is gone.

(o) I am finished with my work.

(p) I am done with my work. 

(m) đến (p) là một số ví dụ về những thành ngữ dạng bị động được dùng trong tiếng Anh thông dụng thường ngày. Những câu này không có câu chủ động tương đương.

BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI  - biên soạn bởi T
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0