Mệnh đề danh từ với từ để hỏi WH-

MỆNH ĐỀ DANH TỪ VỚI TỪ ĐỂ HỎI WH - clause beginning with a question words - Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng từ để hỏi. Câu hỏi? A, Where does she live? Cô ấy sống ở đâu? B, What did she say? Cô ta đã nói gì vậy? C, ...

MỆNH ĐỀ DANH TỪ VỚI TỪ ĐỂ HỎI WH - clause beginning with a question words - Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng từ để hỏi.

Câu hỏi?

A, Where does she live?

Cô ấy sống ở đâu?

B, What did she say?

Cô ta đã nói gì vậy?

C, When do they arrive?

Khi nào họ tới?

Mệnh đề danh từ

A, I don't know where she lives.

Tôi không biết cô ấy ở đâu.

B, I couldn't hear what she said.

Tôi không nghe thấy cô ấy nói gì.

C, Do you know when they arrive?

Chị có biết khi nào họ tới không?

Mệnh đề danh từ với từ để hỏi WH

Ví dụ (A): 

Where she lives là tân ngữ của động từ know. Trong mệnh đề danh từ, chủ từ đứng trước động từ . Không dùng trật tự từ để hỏi giống như trong mệnh đề danh từ.

Do đó: does, did, do dùng trong câu hỏi nhưng không dùng trong mệnh đề danh từ. S ..... V

Who lives there?

Ai sống ở đó?

What happened?

Chuyện gì đã xảy ra vậy?

Who is at the door?

Ai ở ngoài cửa đó? .................. S .. V

D, I don't know who lives there.

Tôi không biết ai sống ở đó cả.

E, Please tell me what happened.

Xin hãy kể tôi nghe những gì đã xảy ra.

F, I wonder who is at the door.

Tôi thắc mắc không biết ai đứng ngoài cửa.

Ví dụ (D):

Trật tự từ để hỏi giống như trong câu hỏi và trong mệnh đề danh từ vì từ để hỏi who đóng vai trò là chủ từ của câu........V S

Who is she?

Cô ấy là ai?

Who are those men?

Những người đàn ông đó là ai?

Whose house is that?

Ngôi nhà của ai?

G. I don't know who she is.

Tôi không biết cô ấy là ai.

H. I don't know who those men are.

Tôi không biết mấy người đàn ông đó.

L. I wonder whose house that is.

Tôi thắc mắc ai sở hữu căn nhà đó.

Ví dụ (G):

She là chủ từ của câu hỏi, do đó she đứng trước động từ be trong mệnh đề danh từ.

What did she say?

Cô ấy nói gì?

What should they do?

Họ nên làm cái gì?

J. What she said surprised me.

Những gì cô ấy nói làm tôi rất ngạc nhiên.

K. What they should do is obvious.

Họ nên làm điều gì đó là điều hiển nhiên.

Ví dụ (J).

What she said là chủ từ của câu. 

Chú ý trong ví dụ (k), chủ từ của mệnh đề danh từ có dạng động từ số ít.

MỆNH ĐỀ DANH TỪ VỚI TỪ ĐỂ HỎI WH- biên soạn bởi  

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0