08/02/2018, 15:34

corticoid là gì? corticoid có tác dụng gì?

? nó là một nhóm các chất hóa học bao gồm các hoócmôn steroid. Được sản xuất từ vỏ thượng thận của động vật có xương sống..v..v. Xem thêm: Là một nhóm các chất hóa học bao gồm các hoócmôn steroid được sản xuất từ vỏ thượng thận của động vật có xương sống và các chất tổng ...

? nó là một nhóm các chất hóa học bao gồm các hoócmôn steroid.

Được sản xuất từ vỏ thượng thận của động vật có xương sống..v..v.

Xem thêm:

Là một nhóm các chất hóa học bao gồm các hoócmôn steroid được sản xuất từ vỏ thượng thận của động vật có xương sống và các chất tổng hợp tương tự các hoócmôn đó.




Nó có liên quan đến rất nhiều quá trình sinh lý bao gồm đáp ứng stress, đáp ứng miễn dịch, viêm, chuyển hóa carbohydrate, quá trình dị hóaprotein, các mức chất điện giải trong máu, và hành vi.

  • Các glucocorticoid ví dụ như cortisol kiểm soát chuyển hóa carbohydrate, chất béo, và protein, và là chất kháng viêm bằng cách ngăn phóng thích phospholipid, giảm hoạt động của bạch cầu hạt ái toan và một số cơ chế khác.
  • Các corti khoáng như là aldosterone kiểm soát các mức chất điện giải và nước, chủ yêu bằng cách tăng tái hấp thu muối ở thận.

Một vài hormone tự nhiên là corticosterone (C21H30O4), cortisone (C21H28O5, 17-hydroxy-11-dehydrocorticosterone) và aldosterone.

Theo cấu trúc phân tử

Nhóm A — loại Hydrocortisone

  • Hydrocortisone, hydrocortisone acetate, cortisone acetate, tixocortol pivalate, prednisolone, methylprednisolone, và prednisone (glucocorticoids có tác dụng ngắn – trung bình).

Nhóm B — Acetonides (các chất tương tự)

  • Triamcinolone acetonide, triamcinolone alcohol, mometasone, amcinonide, budesonide, desonide, fluocinonide, fluocinolone acetonide, và halcinonide.

Nhóm C — loại Betamethasone

  • Betamethasone, betamethasone sodium phosphate, dexamethasone, dexamethasone sodium phosphate, and fluocortolone.

Nhóm D — Esters

Nhóm D1 — Halogenated (kém bền vững)

Hydrocortisone-17-valerate, halometasone, alclometasone dipropionate, betamethasone valerate, betamethasone dipropionate, prednicarbate, clobetasone-17-butyrate, clobetasol-17-propionate, fluocortolone caproate, fluocortolone pivalate, và fluprednidene acetate.

Group D2 —Tiền dược esters (kém bề vững)
  • Hydrocortisone-17-butyrate, hydrocortisone-17-aceponate, hydrocortisone-17-buteprate, và prednicarbate.

Theo cách hấp thụ

Steroids tác dụng cục bộ

  • Sử dụng chủ yếu bên ngoài như da, mắt, và niêm mạc.
  • Các steroids điển hình được phân loại thành các nhóm I – IV.

Steroids xông hít

Sử dụng điều trị tại niêm mạc mũi, xoang mũi, phế quản, phổi. Nhóm này bao gồm:

  • Flunisolide
  • Fluticasone propionate
  • Triamcinolone acetonide
  • Beclomethasone dipropionate
  • Budesonide

Dạng bào chế (biệt dược là Advair), chứa fluticasone propionate và salmeterol xinafoate.

0