25/05/2018, 08:48

Chương 5: Các hiệu ứng đặc biệt

Word cho phép người sử dụng có thể chèn thêm nhiều ký hiệu, font chữ đặc biệt mà trên bàn phím không có, như ký hiệu : , α, β, , ,  ... Để chèn thêm một ký tự đặc biệt, thực hiện theo trình tự sau: - Đưa con ...

Word cho phép người sử dụng có thể chèn thêm nhiều ký hiệu, font chữ đặc biệt mà trên bàn phím không có, như ký hiệu : , α, β, , ,  ...

Để chèn thêm một ký tự đặc biệt, thực hiện theo trình tự sau:

- Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần chèn

- Vào thực đơn dọc Insert, chọn Symbol, hộp thoại Symbol xuất hiện:

- Nháy chuột vào hộp Font để chọn bộ Font chứa các ký hiệu.

- Nháy chuột vào ký hiệu cần chèn.

- Nháy nút Insert để chèn, nháy nút Close để đóng hộp thoại Symbol.

Trường hợp thường xuyên sử dụng một số ký hiệu đặc biệt nào đó, nên định nghĩa cho nó một tổ hợp phím theo trình tự sau:

- Vào thực đơn dọc Insert, chọn Symbol, chọn ký hiệu cần định nghĩa.

- Nháy nút Shortcut Key, hộp thoại Customize xuất hiện.

- Con trỏ lúc này nằm ở hộp Press New Shortcut key, nhấn tổ hợp phím cần định nghĩa.

- Nháy nút Assign, nháy nút Close để trở về hộp Symbol.

- Chọn một ký hiệu khác để định nghĩa hoặc nháy nút Close để đóng hộp Symbol.

Kể từ đó, chỉ cần nhấn tổ hợp phím đã định nghĩa thì ký hiệu tượng ứng sẽ xuất hiện tại vị trí con trỏ. Tất cả các định nghĩa được cất giữ trong tệp *. DOT khi đã thoát khỏi Word.

Khoa Tin học WordArt là phần chuyên dùng để tạo các hiệu ứng đặc biệt đối với văn bản trơn, ví dụ, muốn tạo chữ " khoa tin học " theo dạng vòng cung như sau:

Cách thực hiện:

- Định vị trí con trỏ tại nơi muốn chèn

- Vào thực đơn dọc Insert, chọn Object. Hộp thoại Object xuất hiện

- Chọn Creat New/ Object Type, chọn Microsoft WordArt 2.0.

- Màn hình WordArt xuất hiện cùng với thanh công cụ.

- Nhập dữ liệu vào chỗ YOUR TEXT HERE, rồi chọn Font và dạng trang trí trên ToolBar.

- Nháy chuột vào vị trí bất kỳ ngoài khung tạo hiệu ứng để trở về soạn thảo văn bản bình thường.

Mỗi khi muốn sửa đổi văn bản được tạo ra bằng WordArt 2.0 chỉ cần nháy đúp vào vùng văn bản đó.

* Có thể thực hiện bằng cách nháy chuột vào thanh công cụ chứa biểu tượng

Có thể sử dụng khả năng Drop Cap để tạo chữ cái lớn đầu dòng như trong đoạn văn bản này. Để thực hiện tạo chữ cái lớn, tiến hành các bước sau:

- Chọn chữ cái hoặc đoạn văn bản cần tạo

- Vào menu Format, chọn Drop Cap. Hộp thoại Drop Cap xuất hiện.

- Trong mục Position, chọn Dropped hoặc In Margin.

- Chọn kiểu, cỡ Font, số dòng văn bản cần chừa cho chữ cái ( Line to Drop)

- Chọn <OK>

Để huỷ bỏ hiệu ứng này, các bước tiến hành tương tự như trong mục Position,chọn None.

Để xây dựng các cột báo có độ rộng bằng nhau hay khác nhau trên toàn bộ tài liệu hay chỉ một phần của tài liệu, hãy làm như sau:

- Để chỉ tạo các cột báo trên một phần tài liệu, hãy chọn phần đó. Để tạo các cột báo trên toàn bộ tài liệu, hãy đặt điểm chèn đâu đó trong tài liệu.

- Nhắp lên nút nhấn Columns rồi kéo chuột để chọn số cột (từ 1 đến 6) hoặc sử dụng hộp thoại Columns. Word khi đó sẽ chia khối chữ được chọn, hay nguyên tài liệu, thành số cột đã chọn. Các cột mới đầu có độ rộng bằng nhau và cách nhau 0.5 inches.

Nếu trong danh sách Apply To, bạn chọn phần chọn trước khi mở hộp thoại Columns ra, hãy chọn Selected Text để chỉ chia cột cho phần chọn đó hay chọn Whole Document để chia cột cho nguyên tài liệu. Nếu không chọn phần chọn, hãy chọn Whole Document để chia cột cho nguyên tài liệu hay This Point Forward để chỉ chia cột kể từ vị trí hiện hành của điểm chèn đến cuối tài liệu.

Chén hình ảnh vào văn bản

Để lấy hình ảnh từ một tập tin đồ hoạ, hãy làm như sau:

- Đặt điểm chèn gần vị trí sẽ chèn hình ảnh vào tài liệu.

- Chọn Picture từ lệnh đơn Insert rồi chọn From File. Khi đó hộp thoại Insert Picture xuất hiện, tương tự như hộp thoại Open để mở các tài liệu.

- Trong hộp thoại Insert Picture, chọn tập tin hình ảnh sẽ sử dụng (*.BMP, *.GIF, *.JPG, *.WMF). Chú ý là nếu chọn tuỳ chọn Preview trong hộp thoại Insert Picture, thì bạn có thể xem trước được hình ảnh của tập tin trong hộp thoại đó.

- Nhắp lên nút Insert

( có thể sử dụng chương trình Microsoft Clip Gallery. Chương trình này cùng với một tập hợp các tập tin hình ảnh khá đầy đủ luôn được kèm trong bộ Microsoft Office).

Bạn có thể chèn hình ảnh bằng cách chép hình từ chương trình khác (chẳng hạn như chương trình Office PhotoDraw hay chương trình Paint có trong Windows) như sau:

- Chọn hình ảnh từ từ chương trình khác rồi chọn Copy từ lệnh đơn Edit của chương trình đó.

- Đặt điểm chèn vào vị trí sẽ chèn hình ảnh trong tài liệu Word.

- Chọn Paste từ lệnh đơn Edit của Word hay nhấn Ctrl+V.

+ Khi đã chèn hình ảnh vào, bạn có thể dời nó đến một vị trí nào trong tài liệu.

+ Bạn có thể điều chỉnh nội dung của hình ảnh bằng cách chọn Edit Picture trong lệnh đơn Edit.

+ Để xoá hình ảnh, hãy chọn nó rồi nhấn phím Delete.

Chuyên để tạo các công thức toán và khoa học phức tạp.

Cách thực hiện:

- Đặt con trỏ nơi muốn tạo công thức

- Vào thực đơn Insert, chọn Object, chọn Creat New rồi nháy đúp chuột vào mục Microsoft Equation 2.0 hoặc Microsoft Equation 3.0

( hoặc nháy chuột vào biểu tượng nếu có). Trên màn hình hiện ra:

- Tại vị trí nhấp nháy của điểm chèn ( nếu không thấy điểm chèn nhấp nháy, thì thực hiện lệnh View - Redraw). Tuỳ thuộc vào yêu cầu của bạn mà chọn các biểu tượng gõ công thức cho phù hợp.

- Nháy chuột lên hộp Control Box của cửa sổ Microsoft Equation để trở lại soạn thảo.

 Nếu không có mục Microsoft Equation 2.0 hoặc Microsoft Equation 3.0 thì có thể chưa được cài đặt. Khi đó có thể bổ sung bằng cách chọn Tool/Customize và chọn thẻ Command, chọn và đưa biểu tượng Microsoft Equation ở mục Insert ra ngoài, sau đó nhấn đúp chuột để khởi động và cài đặt bổ sung.

Tìm kiếm và thay thế (Find & Replace)

a. Tìm kiếm :

- Vào menu Edit, chọn Find (hoặc gõ Ctrl+F)

- Gõ vào chuỗi ký tự muốn tìm vào hộp Find What

- Chọn Search và chọn tiếp :

Up: để tìm lên đầu văn bản

Down : để tìm xuống cuối văn bản

All : để tìm trong toàn bộ văn bản

b. Thay thế :

- Vào menu Edit, chọn Replace (hoặc gõ Ctrl-H)

- Gõ vào chuỗi ký tự cũ trong hộp Find what

- Gõ vào chuỗi ký tự mới trong hộp Replace with

- Nháy chuột tại <Find next> để tìm chuỗi cũ đầu tiên cần.

- Chọn <Replace> để thay tuần tự, chọn <Replace All> để thay hàng loạt tệp hay chọn <Cancel> để ngừng không thay thế.

 Ngoài ra có thể chọn phần thay thế mở rộng khi nhấn vào nút More

Kiểm tra lỗi chính tả (Spelling)

Công cụ này chỉ sử dụng cho đoạn văn bản tiếng Anh. Trong một đoạn văn bản, nhất là với các văn bản tương đối dài, người soạn thảo thường bị sai lỗi chính tả mà nhiều lúc khó phát hiện được. Trong Winword có cung cấp một chức năng kiểm tra lỗi chính tả trên các văn bản dựa vào bộ từ điển có trên máy.

Thực hiện kiểm tra lỗi chính tả bằng Spelling:

- Di chuyển con trỏ đến vị trí muốn bắt đầu muốn kiểm tra lỗi chính tả.

- Thực hiện lệnh Tools-Spelling. Những từ của văn bản không có trong từ điển sẽ được trình bày và người sử dụng có thể thay thế bằng tù khác hay không tuỳ ý.

Định nghiã từ gõ tắt

a. Định nghĩa bằng Auto Text:

- Đánh dấu cụm từ cần gõ tắt, ví dụ gõ: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

- Vào thực đơn dọc Edit, chọn Autotext, gõ vào cụm từu thay thế trong hộp Name, ví dụ gõ: cj.

- Click vào nút Add, trở lại soạn thảo. Từ đó về sau chỉ cần gõ: cj, rồi ấn phím F3 thì cụm từ " Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam " sẽ xuất hiện.

b. Định nghĩa bằng AutoCorrect:

- Vào thực đơn dọc Tools, chọn AutoCorrect, một hộp thoại xuất hiện :

- Gõ từ thay thế vào mục Replace, nhấn phím Tab

- Gõ từ cần định nghĩa vào mục With

- Nháy nút Add

- Tiếp tục định nghĩa thêm các từ khác hoặc nháy OK để trở lại soạn thảo. Từ đó, chỉ cần gõ từ thay thế và một khoảng trắng thì từ đã định nghĩa xuất hiện.

c. Sử dụng tốc ký

0