Chia chuỗi trong Excel
Bài viết liên quan Có 3 hàm được tích hợp sẵn trong Excel, các hàm này được thiết kế để chia chuỗi trong Excel ở một vị trí xác định. Bao gồm hàm Left , Mid và ...
Có 3 hàm được tích hợp sẵn trong Excel, các hàm này được thiết kế để chia chuỗi trong Excel ở một vị trí xác định. Bao gồm hàm Left, Mid và hàm Right. Các hàm này được mô tả trong phần dưới đây:
Hàm
Hàm Left, Mid và hàm Right
- Hàm Left cho phép cắt chuỗi ký tự bên trái trong Excel và trả về một số ký tự nhất định từ bên trái (đầu) một chuỗi văn bản được cung cấp, trong ví dụ dưới đây, hàm Left trả về 2 ký tự đầu tiên của chuỗi "test string":
=LEFT( "test string", 2 ) trả về chuỗi văn bản "te"
- Hàm Mid trả về một số ký tự nhất định từ giữa chuỗi văn bản được cung cấp, bắt đầu từ một ký tự được chỉ định. Để tìm hiểu kỹ hơn về hàm mid, bạn có thể tham khảo thêm bài viết hàm mid trong Excel.
Trong ví dụ dưới đây, hàm Mid trả về 3 ký tự từ giữa chuỗi "test string", bắt đầu từ ký tự số 6:
=MID( "test string", 6, 3 ) trả về chuỗi văn bản "str".
- Hàm Right trả về một số ký tự nhất định từ bên phải (cuối) một chuỗi văn bản được cung cấp.
Trong ví dụ dưới đây, hàm Right trả về 2 ký tự cuối cùng của chuỗi "test string":
=RIGHT( "test string", 2 ) trả về chuỗi văn bản "ng"
Chia chuỗi tại vị trí xuất hiện đầu tiên của một ký tự được chỉ định
Nếu muốn chia chuỗi văn bản Excel tại vị trí xuất hiện đầu tiên của một ký tự được chỉ định (ví dụ khoảng trống đầu tiên), không có hàm Excel nào được tích hợp sẵn để thực hiện điều này. Tuy nhiên bạn có thể sử dụng các hàm Left, Mid hoặc Right kết hợp với các hàm Excel khác để chia chuỗi văn bản Excel tại vị trí xuất hiện đầu tiên của một ký tự được chỉ định.
Các hàm Excel khác ở đây bao gồm:
- Hàm Find - Trả về vị trí một chuỗi con trong chuỗi được cung cấp (phân biệt chữ hoa chữ thường).
- Hàm Search - Trả về vị trí một chuỗi con trong chuỗi được cung cấp (không phân biệt chữ hoa chữ thường).
- Hàm Len - Trả về chiều dài của chuỗi văn bản được cung cấp.
Lưu ý: Điểm khác biệt lớn nhất giữa hàm Find và hàm Search đó là hàm Find phân biệt chữ hoa chữ thường còn hàm Search thì không.
Ví dụ về chia chuỗi tại một ký tự xác định
- Ví dụ 1: Trả về văn bản từ ký tự bắt đầu chuỗi văn bản, lên đến khoảng trống đầu tiên
Nếu muốn sử dụng công thức để chia chuỗi văn bản tại vị trí khoảng trống đầu tiên, sau đó trả về phần còn lại bên trái chuỗi chia, để làm được điều này bạn có thể kết hợp hàm Left với hàm Find. Chẳng hạn như trong ví dụ dưới đây:
=LEFT( A1, FIND( " ", A1 ) - 1 ) kết quả trả về là "test".
Trong công thức trên, hàm Find trả về giá trị 5 là vị trí khoảng trống bên trong văn bản “text string”. Trừ giá trị này cho 1 ta được giá trị 4, sau đó cung cấp giá trị này cho hàm Left.
Ví dụ 2 - Trả về văn bản ở vị trí kết thúc chuỗi văn bản
Nếu muốn sử dụng công thức để chia chuỗi văn bản tại khoảng trống đầu tiên, sau đó trả về phần còn lại bên phải (cuối) chuỗi, bạn có thể kết hợp hàm Right với hàm Find Excel và hàm Len. Dưới đây là ví dụ kết hợp các hàm này:
Trong công thức trên, hàm Len trả về giá trị 11, vì đây là chiều dài của chuỗi "test string" và hàm Find trả về giá trị 5 vì đây là vị trí của khoảng trống.
Do đó, biểu thức LEN (A1) - FIND ("", A1) trả về kết quả là 6 (= 11 - 5), sau đó giá trị này được cung cấp cho hàm Right.
Vì vậy hàm Right trả về 6 ký tự cuối cùng của chuỗi được cung cấp.
Chia chuỗi tại vị trí thứ N của một ký tự chỉ định
Vấn đề ở đây là hàm Find và hàm Search trong Excel chỉ có thể được sử dụng để tìm kiếm vị trí đầu tiên của một ký tự được chỉ định (hoặc chuỗi ký tự), sau một vị trí bắt đầu được chỉ định. Vậy nếu muốn chia chuỗi văn bản tại khoảng trống thứ N thì sao?
Có một cách để tìm vị trí thứ N của một ký tự, đó là kết hợp hàm Excel Substitute với hàm Find hoặc hàm Search.
Hàm Substitute thay thế cho vị trí thứ N của một chuỗi được chỉ định, với chuỗi thứ 2 được cung cấp. Hàm Find có thể được sử dụng để trả về vị trí chuỗi thay thế của bạn, và vị trí này sau đó được cung cấp cho hàm Left, Mid hoặc hàm Right.
Dưới đây là ví dụ về sự kết hợp hàm Substitute với hàm Find:
Ví dụ chia chuỗi tại vị trí thứ N của một ký tự chỉ định
Trong ví dụ dưới đây sẽ trả về phần bên trái còn lại của chuỗi văn bản gốc: "An example text string", lên đến khoảng trống thứ 3. Để rõ ràng hơn chúng ta sẽ chia công thức là 3 phần:
Công thức chia thành 3 phần:
=SUBSTITUTE( A1, " ", "|", 3 ) trả về kết quả là "An example text|string".
=FIND( "|", A2 ) trả về kết quả là 16.
=LEFT( A1, A3 - 1 ) trả về kết quả là An example text.
Trong phần đầu tiên của công thức trên đã thay thế khoảng trống thứ 3 bằng ký tự "|". Lý do chọn ký tự này là bởi vì ký tự không xuất hiện trong văn bản gốc.
3 phần được hiển thị trong các ô A2-A4 trên bảng tính, trả về phần còn lại của chuỗi văn bản gốc, lên đến khoảng trống thứ 3. Nếu tự tin với các công thức Excel bạn có thể kết hợp 3 phần này thành một công thức đơn giản như sau:
=LEFT( A1, FIND( "|", SUBSTITUTE( A1, " ", "|", 3 ) ) - 1 )
Kết quả trả về là chuỗi văn bản gốc: "An example text".
http://thuthuat.taimienphi.vn/chia-chuoi-trong-excel-26207n.aspx
Bài viết trên Zaidap.com vừa hướng dẫn bạn cách chia chuỗi trong Excel bằng cách sử dụng các hàm Left, Mid và hàm Right. Nếu có câu hỏi hoặc thắc nào cần được giải đáp bạn có thể để lại ý kiến của mình trong phần bình luận dưới bài viết dưới đây nhé. Zaidap.com sẽ giải đáp thắc mắc của bạn sớm nhất có thể.