26/05/2018, 10:10

Phím tắt Excel 2016

Bài viết liên quan Với các nhà markerter, họ luôn luôn sử dụng Excel để tạo ra các bản báo cáo, phân tích dữ liệu hoặc để tạo báo cáo thuyết trình trong các cuộc ...

Với các nhà markerter, họ luôn luôn sử dụng Excel để tạo ra các bản báo cáo, phân tích dữ liệu hoặc để tạo báo cáo thuyết trình trong các cuộc họp.Việc tạo các bản báo cáo như thế trong Excel tốn khá nhiều thời gian và công sức. Vì vậy, với những phím tắt Excel 2016 sẽ giúp thời gian thao tác trên Excel 2016 được giảm đi đáng kể.

phim tat excel 2016

Danh sách phím tắt Excel 2016

Phím tắt Excel điều hướng trong bảng tính

- Phím mũi tên: di chuyển giữa các ô trong bảng tính, lên, xuống, phải, trái tùy ý.

- Page Down / Page Up: di chuyển xuống cuối / lên đầu bảng tính.

- Alt + Page Down / Page Up: di chuyển màn hình sang phải / trái trong bảng tính.

- Tab / Shift + Tab: di chuyển 1 ô sang phải / trái trong bảng tính.

- Ctrl + phím mũi tên: di chuyển đến các ô rìa của vùng chứa dữ liệu.

- Phím Home: di chuyển đến ô đầu tiên của một hàng trong bảng tính.

- Ctrl + Home: di chuyển đến ô đầu tiên của bảng tính.

- Ctrl + End: di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.

- Ctrl + G: hiển thị hộp thoại GoTo.

- Ctrl + G, sau đó nhập A50: di chuyển đến dòng 50 trong cột A.

- Ctrl + G, sau đó nhập G1: di chuyển đến dòng 1 trong cột G.

làm việc với các ô

- Shift + phím mũi tên: chọn nhiều ô trong bảng tính.

- Shift + Page Down / Page Up: mở rộng vùng được chọn xuống cuối / lên đầu bảng tính.

- Ctrl + shift + phím mũi tên: mở rộng vùng lựa chọn sang các ô trống tiếp theo.

- Shift + Home: mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.

- Ctrl + A: chọn toàn bộ bảng tính.

- Ctrl + A có dữ liệu gần ô hiện tại: chọn tất cả các ô trong vùng chứa dữ liệu. Kích 2 lần vào đó để chọn toàn bộ mọi thứ.

- Ctrl + Shift + Home: mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.

- Ctrl + Shift + End: mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).

- Shift + F8: thêm một vùng chọn. Sử dụng phím Shift + F8, di chuyển xung quanh, sử dụng Shift + Arrow Keys để thêm vùng lựa chọn.

- Ctrl + G: Lựa chọn thủ công các hàng/cột thông qua menu GoTo.

A: B chọn cột A đến cột C,

1: 3 chọn hàng từ 1 đến 3,

A1: B3 chọn ô A1 đến B3, ...

phim tat excel 2016 2

: chọn cột và hàng

- Shift + Space: chọn tất cả dữ liệu trong hàng.

- Shift + Space sau đó sử dụng Shift + mũi tên xuống / lên: chọn toàn bộ dữ liệu trong hàng hiện tại, sau đó mở lựa chọn xuống/lên.

- Shift + Space, sau đó sử dụng Shift +Page Down / Page Up: chọn toàn bộ dữ liệu trong hàng hiện tại, sau đó mở lựa chọn xuống/lên.

- Ctrl + Space: chọn toàn dộ dữ liệu trong cột hiện tại.

- Shift + Space, sau đó sử dụng Shift + mũi tên phải / trái: chọn toàn bộ dữ liệu cột hiện tại, sau đó mở rộng lựa chọn xuống dưới / lên trên.

- Shift + Space, sau đó sử dụng Shift + Alt + Page Down / Page Up: chọn toàn bộ dữ liệu cột hiện tại, sau đó mở rộng lựa chọn xuống dưới / lên trên.

: thao tác với cột, hàng và ô

- Shift + Space, sau đó sử dụng Ctrl + "-": chọn một dòng và xóa dòng đó đi.

- Shift + Space (hoặc Shift + mũi tên lên / xuống), sau đó sử dụng Ctrl + "-": lựa chọn nhiều dòng và xóa các dòng đó đi.

- Shift + Space, Ctrl + Shift + "+": chọn một dòng, sau đó chèn thêm một dòng ở phía trên.

- Shift + Space, Shift + mũi tên lên / xuống, sau đó sử dụng Ctrl + Shift + "+": chọn nhiều cột, sau đó chèn cùng số lượng hàng vào phía bên dưới.

- Ctrl + Space, sau đó sử dụng Ctrl + "-": chọn một hoặc nhiều cột, sau đó xóa cột đó đi.

- Ctrl + Space, sau đó Ctrl + Shift + "+": chọn một hàng, sau đó chèn thêm một hàng vào phía dưới. Chọn nhiều hàng để thêm các hàng đó vào bảng tính.

- Ctrl + Shift + "+" và các hàng trên clipboard hoặc một hàng đã được chọn: dán Insert - dán các hàng từ clipboard và chuyển các nội dung hiện có xuống bên dưới.

- Ctrl + Shift + "+" và các cột trên clipboard hoặc một cột đã được chọn: dán Insert - dán các cột từ clipboard và chuyển các nội dung hiện có sang phía bên phải.

- Ctrl + Shift + "+": với các ô chưa hoàn tất hàng / cột - mở menu chèn ô / hàng / cột.

- Ctrl + "-": với ác ô chưa hoàn tất hàng / cột - mở menu xóa ô / hàng / cột.

- Shift + mũi tên xuống, F2, sau đó sử dụng Ctrl + Enter: điền nội dung từ một ô xuống các ô được chọn bằng phím Shift + mũi tên xuống.

- Shift + mũi tên lên, F2, sau đó sử dụng Ctrl + Enter: điền nội dung từ một ô xuống các ô được chọn bằng Shift + mũi tên xuống.

Phím tắt trong excel 2016: chỉnh sửa nội dung trong ô

Giả sử bạn đang trong một ô trong bảng tính Excel:

- Phím F2: chỉnh sửa ô. Nhấn Escape để từ chối sửa.

- Phím Home / End: nhảy về đầu / cuối ô.

- Phím mũi tên: điều hướng từng ký tự sang trái / phải hoặc lên / xuống một dòng.

- Ctrl + mũi tên trái / phải: di chuyển một từ sang trái / phải.

- Shift + phím mũi tên: lựa chọn một ký tự bên trái / bên phải (hoặc một dòng phía trên/phía dưới).

- Shift + Home / End: chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô.

- Ctrl + Shift+ mũi tên trái / mũi tên phải: chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.

- Delete / Spacebar: xóa một ký tự bên trái / bên phải trỏ chuột.

- Ctrl + Delete: xóa từ con trỏ đến cuối ô.

- Alt + Enter: xuống một dòng mới trong ô.

- Enter / Shift + Enter: hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển 1 ô xuống / lên.

- Tab / Shift + Tab: hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển 1 ô sang phải / trái.

- Ctrl + Enter: hoàn thành nhập 1 ô và không di chuyển phần đã chọn.

- Ctrl + ': sao chép công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

- Ctrl + ";": chèn ngày hiện tại vào vị trí con trỏ.

- Ctrl + Shift + ";": chèn thời gian vào vị trí con trỏ.

Phím tắt excel 2016 sao chép ô, cột và hàng

- Ctrl + D: sao chép nội dung ô bên trên.

- Ctrl + D với một hàng được chọn: sao chép nội dung của hàng bên trên.

- Ctrl + D với nhiều ô trống được chọn: sao chép nội dung ô đầu tiên trong hàng đầu tiên xuống tất cả các ô trong vùng được chọn.

- Ctrl + R: sao chép ô bên trái.

- Ctrl + R với cột được chọn: sao chép nội dung của cột bên trái.

- Ctrl + D với nhiều ô trống được chọn: sao chép nội dung ô đầu tiên trong cột đầu tiên vào tất cả các ô được chọn ở phía bên phải.

- Ctrl + ': sao chép công thức ô bên trên.

thao tác Undo, Redo và Repeat

Trong Excel 2016, các thao tác redo và repeat dễ bị nhầm lẫn.

- Ctrl + Z: Undo.

- Ctrl + Y: Redo (sau khi undo) hoặc Repeat (khi áp dụng các định dạng).

- Alt + 2: Undo list (thông qua quick access). Sử dụng mũi tên xuống để mở rộng vùng Undo.

- Alt + 3: Redo list (thông qua quick access). Sử dụng mũi tên xuống để mở rộng vùng Redo.

- Alt + Enter bên ngoài chế độ chỉnh sửa ô: lặp lại thao tác (repeat) cuối cùng. Chẳng hạn nếu bạn sử dụng phím tắt Ctrl + B để bôi đậm một ô, sau đó di chuyển sang ô khác, sử dụng phím tắt Alt + Enter là giải pháp tuyệt vời để định dạng nhiều ô.

phim tat excel 2016 3

để thao tác cut, sao chép (copy), dán (paste) và paste special

- Ctrl + X: cắt ô (các ô) trên clipboard.

- Ctrl + C: sao chép (copy) ô (các ô) trên clipboard.

- Ctrl + V: dán các ô vào clipboard.

- Ctrl + "+": Insert Paste - dán ô và thêm nội dung vào bên dưới hoặc sang phải.

- Ctrl + Alt + V: mở Menu Paste Special.

- Ctrl + Alt + V sau đó nhấn V, Enter: dán Value.

- Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn T, Enter: dán Format (các định dạng).

- Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn E, Enter: dán Paste Transpose.

- Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn W, Enter: dán Column Width.

- Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn U, Enter: dán Value và Number Format.

- Phím F3: dán Define Name vào công thức.

định dạng ô thông thường

- Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn T và Enter: sao chép một ô bằng cách sử dụng Ctrl + C, sau đó dán định dạng của ô và ô hiện tại thông qua Paste Spacieal.

- Alt + Enter: lặp lại thao tác định dạng ô trước trên ô hiện tại.

- Ctrl + 1: mở hộp thoại Format Cells có lựa chọn cuối cùng đang hoạt động.

- Ctrl + shift + F: mở hộp thoại Format Cells có Tab Font đang hoạt động.

định dạng font chữ, màu sắc

- Ctrl + B: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.

- Ctrl + I: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.

- Ctrl + U: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch dưới.

- Ctrl + 5: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.

- Alt + H, F, F: truy cập Home, chọn Font Face, nhập tên font chữ được hỗ trợ bởi auto-complete, hoặc sử dụng mũi tên xuống để chọn font chữ.

- Alt + H, F, S: truy cập Home, chọn Font Size, sử dụng phím mũi tên, sau đó nhấn Enter để thay đổi kích thước font chữ.

- Alt + H, F, C, Escape, Enter: chỉ định font màu font chữ hiện tại để lựa chọn màu thông qua Home Font Color. Khi thoát khỏi menu màu sắc font chữ, màu sắc đó vẫn hiển thị trên biểu tượng; chỉ cần nhấn Enter để gán màu sắc hiện tại.

- Alt + H, H, Escape, Enter: đổ màu cho cell đã chọn thông qua Home Highlight Cell. Khi thoát khỏi menu highlight, màu sẽ hiển thị trên biểu tượng, chỉ cần nhấn Enter để gán màu hiện tại.

- Alt + H, H, sau đó nhấn N: Thiết lập No fill color.

định dạng số

- Ctrl + Shift + ~: áp dụng định dạng số kiểu General.

- Ctrl + Shift + 1: áp dụng định dạng ố thập phân với 2 số sau dấu phẩy.

- Ctrl + Shift + 2: áp dụng định dạng giờ và phút, và hiển thị AM hoặc PM.

- Ctrl + Shift + 3: áp dụng định dạng ngày, tháng và năm.

- Ctrl + Shift + 4: áp dụng định dạng tiền tệ.

- Ctrl + Shift + 5: áp dụng định dạng %.

- Ctrl + Shift + 6: áp dụng định dạng số kiểu Scientific.

căn lề

- Alt + H, A, L: căn lề trái.

- Alt + H, A, R: căn lề phải .

- Alt + H, A, C: căn giữa ô.

- Alt + H, A, T: căn lề trên.

- Alt + H, A, M: căn lề giữa.

- Alt + H, A, B: căn lề dưới.

Wrap và Merge

- Alt + H, W: Wrap hoặc Unwrap text (Home - Wrap Text).

- Alt + H, M, M: Merge cells - Merge.

- Alt + H, M, U: Merge - Unmerge.

- Alt + H, M, C: Merge and Center.

- Alt + H, M, A: Merge Across (merge tất cả các cột, không phải các hàng trong vùng lựa chọn).

Border

Chỉ có 2 phím tắt trực tiếp để áp dụng hoặc xóa hoàn toàn outline. Tuy nhiên cách đơn giản nhất là truy cập menu border, sau đó áp dụng phím tắt trên menu border.

- Alt + H, B, M: truy cập Home => Border => Menu.

- Alt + T (trên menu border): chuyển đổi border lên trên.

- Alt + B: chuyển đổi border xuống dưới.

- Alt + R: chuyển đổi border sang phải.

- Alt + L: chuyển đổi border sang trái.

- Alt + H: chuyển đổi border theo chiều ngang.

- Alt + V: chuyển đổi border theo chiều dọc.

- Alt + U: chuyển đổi border làm đường chéo trên.

- Alt + D: chuyển đổi border làm đường chéo dưới.

- Ctrl + Shift + &: thêm outline border từ ô hoặc vùng lựa chọn.

- Ctrl + Shift + "-": xóa outline border từ ô hoặc vùng lựa chọn.

Find and Replace

- Ctrl + F: hiển thị hộp thoại Find and Replace (với lựa chọn tìm kiếm).

- Ctrl + H: hiển thị hộp thoại Find and Replace (với lựa chọn thay thế).

- Escape: đóng hộp thoại Find and Replace.

- Shift + F4: lặp lại việc tìm kiếm trước đó.

- Ctrl + Shift + F4: tìm kiếm trước đó.

- Alt + tab hoặc Ctrl + F/H: chuyển đổi giữa hộp thoại Find/ Replace và bảng tính.

- Alt + F: Tìm kiếm trên hộp thoại tìm kiếm đang hoạt động.

- Alt + I: tìm kiếm trên tất cả các hộp thoại tìm kiếm đang hoạt động.

- * trong tùy chọn tìm kiếm: sử dụng * để tìm kiếm nhiều ký tự.

- ? trong tùy chọn tìm kiếm: sử dụng ? để tìm kiếm bất kỳ một ký tự nào đó. Sử dụng "~" trước ? khi tìm kiếm các ký tự đặc biệt.

~ * tìm kiếm cho *

~ ~ tìm kiếm cho ~

~? tìm kiếm cho ?

Các phím tắt Excel 2016 cơ bản

- =: bắt đầu một công thức.

- Alt + =: chèn công thức AutoSum.

- Ctrl + A với công thức hiện tại: chỉnh sửa công thức trong Bar.

- Ctrl + Shift + U: mở rộng/rút gọn công thức.

- Phím F4: sau khi nhập tham chiếu ô (ví dụ = E4) làm tham chiếu tuyệt đối (= $E$4). Lặp lại nếu bạn muốn chuyển đổi từ tài liệu tham chiếu tuyệt để chia hoặc xóa hoàn toàn ($E 4 => E$4 => $E4 => trở lại E4).

- Shift + F3 với ô trống: hiển thị hộp thoại Insert function.

- Shift + F3 với công thức hiện tại: chỉnh sửa đối số của công thức ở vị trí con trỏ.

- Alt + H, F, D, U: chọn tất cả các công thức (Home => Find => Formulas).

- Crtl + Shift + Enter với công thức mảng: nhập công thức dưới dạng công thức mảng. Thanh công thức (Formula bar) sẽ hiển thị, ví dụ dưới dạng {= SUM (A1: A3*B1: B3)} đó là tổng của A1 * B2 + A2 * B2 + A3 + B3. Lưu ý rằng mỗi lần chỉnh sửa công thức sẽ yêu cầu Ctrl + Shift + Enter. Một số bàn phím có thể phân biệt giữa phím Shift trái và phải.

- Ctrl + ~: hiện/ẩn tất cả các công thức. Điều này sẽ tự động mở rộng chiều rộng tất cả các cột, và đảo ngược lại khi bạn nhấn phím tắt này một lần nữa.

- Ctrl + ': sao chép công thức ở trên.

- Phím F3: dán tên cho dãy (range name) trong công thức.

- Ctrl + Backspace: khi điều hướng trong quá trình chỉnh sửa công thức, quay trở lại ô đang hoạt động mà vẫn giữ nguyên công thức.

Trace Dependent và Precendent

- Ctrl + [: chọn các precedent trực tiếp.

- Ctrl + Shift + [: chọn tất cả precedent.

- Ctrl + ]: chọn các dependend trực tiếp.

- Ctrl + Shift + ]: chọn tất cả dependend.

thực hiện thao tác tính toán thông thường

- Phím F9: tính toán tất cả các sheet trên tất cả bảng tính đang mở.

- Shift + F9: tính toán các bảng tính đang hoạt động.

- Ctrl + Alt + F9: tính toán tất cả sheet trên tất cả bảng tính đang mở, bất kể các sheet này đã thay đổi.

- Ctrl + Alt + Shift + F9: kiểm tra lại các công thức dependent, sau đó tính tất cả các ô trong tất cả các bảng tính đang mở, bao gồm cả các ô không được đánh dấu cũng phải tính toán.

mở và lưu bảng tính

- Ctrl + O: mở file thông qua hộp thoại Open standard.

- Alt + F, O: mở file thông qua trình quản lý file Excel.

- Alt + F, O + 1 ... 9: mở các file gần đây (từ 1 đến 9).

- Alt + F, O, Y 1 ... Z: mở các file gần đây (từ 10 trở lên).

- Alt + F, O, K: Mở file từ link OneDrive.

- Ctrl + S: lưu file với tên hiện tại.

- Phím F12: lưu các file thông qua hộp thoại lưu file chuẩn.

- Alt + F, A: lưu các file thông qua trình quản lý file Excel.

- Alt + F, A, K: lưu các file trên link OneDrive.

- Escape: thoát menu mở/lưu file.

phim tat excel 2016 4

Phím tắt trên Excel 2016 in bảng tính

- Ctrl + P: in bảng tính.

- Alt + F, P: Mở Menu File Print.

- Trên Menu Print, nhấn phím I: chọn máy in.

- Alt + P nếu Key Tips không xuất hiện: mang tùy chọn Print key tips trở lại.

- Phím V trên Menu Print: mở bảng View, sử dụng phím mũi tên để chuyển tiếp/lùi lại các trang preview.

- Phím G trên Menu Print: Page setup.

- Nhấn phím N trên Menu Print: thiết lập Set Number of copies (chọn số lượng bản in, số lần in).

quản lý Tab Worksheet

- Ctrl + Page Down / Page Up: di chuyển sang worksheet trước đó / tiếp theo trên bảng tính hiện tại.

- Alt + H, I, S: chèn worksheet (Home => Insert Sheet).

- Alt + H, D, S: xóa worksheet (Home => Delete Sheet).

- Alt + H, O, R: đổi tên worksheet (Home => Format => Rename worksheet).

- Alt + H, O, M: di chuyển wordksheet (Home => Format => Move worksheet).

- Alt + H, O, T: Worksheet tab color, sử dụng chuột hoặc phím mũi tên để chọn màu (Home => Format => Tab color).

Freeze, Split, và Hide

- Alt + W + F, F: View - Freeze hoặc Unfreeze các hàng, cột trong thiết lập Freeze.

- Alt + W + R: View - Freeze hàng đầu tiên trong bảng tính.

- Alt + W + C: View - Freeze cột đầu tiên trong bảng tính.

- Ctrl + 9: ẩn các hàng đã chọn.

- Ctrl + Shift + 9: bỏ ẩn các hàng đã ẩn trong vùng lựa chọn.

- Ctrl + O: ẩn các cột đã chọn.

- Shift + F10, sau đó nhấn U: bỏ ẩn các cột đã chọn (phím tắt Ctrl + Shift + O không hoạt động trên Excel 2010, 2013 và 2016).

- Alt + W, S: Split hoặc Unsplit Worksheet ở vị trí hiện tại.

lọc dữ liệu (Auto filter)

- Ctrl + Shift + L: bật hoặc tắt autofilter. Chọn bảng khi cần thiết nhưng Excel có thể tìm ra những gì bạn muốn.

- Alt + mũi tên xuống: trên khung column head, hiể thị danh sách lọc (AutoFilter) các cột hiện tại. Nhấn Escape để từ chối.

- Alt + mũi tên lên: đóng danh sách lọc (AutoFilter) cho cột hiện tại.

- Phím Home / End: lựa chọn mục đầu tiên / mục cuối cùng trong danh sách lọc (AutoFilter).

Column Width và Row Height

- Alt + H, O: Home => Format Worksheet.

- Phím H (trong menu Format Worksheet): thiết lập Row Height.

- Phím A: thiết lập Autofit row height.

- Phím W: thiết lập Column Width.

- Phím I: thiết lập Autofit column awidth.

- Phím D: thiết lập Default awidth (tất cả các cột sẽ không bị thay đổi).

điều hướng giữa nhiều ô được chọn

Giả sử bạn đã chọn ít nhất 2-3 cột và hàng.

- Tab / Shift + Tab: di chuyển ô đang hoạt động sang bên trái / phải trong vùng lựa chọn.

- Enter / Shift + Enter: di chuyển các ô hoạt động xuống dưới / lên trên trong vùng lựa chọn.

- Shift + Backspace: chỉ lựa chọn một ô đang hoạt động khi nhiều ô được lựa chọn.

- Ctrl + Backspace: hiển thị ô hoạt động trong vùng lựa chọn.

- Ctrl + ".": di chuyển theo chiều kim đồng hồ giữa 4 góc của vùng chọn.

- Ctrl + Alt + mũi tên phải / mũi tên trái: di chuyển sang phải / sang trái giữa các vùng chọn không liền kề nhau (với nhiều vùng được chọn).

- Phím mũi tên với lựa chọn đang hoạt động: hủy lựa chọn.

Comment và Hyperlink

- Ctrl + K: chèn hoặc chỉnh sửa hyperlink (chỉ áp dụng cho ô hoàn chỉnh).

- Shift + F10, sau đó nhấn R: xóa một hoặc nhiều hyperlink.

- Shift + F10, O, O, Enter: mở hyperlink.

- Shift + F2: chèn / chỉnh sửa comment trong một ô.

- Nhấn 1 lần Escape trong Comment, sau đó nhấn phím mũi tên: di chuyển comment.

- Nhấn 2 lần Escape trong Comment: thoát khỏi chỉnh sửa comment và quay trở lại ô.

- Ctrl + Shift + O: chọn tất cả các ô có comment.

- Shift + F10, sau đó nhấn M: xóa một comment (hoặc nhiều comment được chọn).

Pivot Table

Sử dụng phím tắt để tạo Pivot Table là không thể, chỉ có thể sử dụng phím tắt để quản lý các bảng hiện có.

- Alt + N, V: chèn Pivot Table sau khi chọn vùng dữ liệu.

- F10 + R: làm mới Pivot Table.

- Ctrl + "-": ẩn các mục đã chọn.

- Alt + mũi tên xuống trên Header: bỏ ẩn các mục bằng cách mở menu drop-down header và sử dụng phím mũi tên + Spacebar để bỏ ẩn mục.

- Nhập qua bất kỳ trường có giá trị ẩn: bỏ ẩn các mục (giả sử bạn có 2 trường là màu sắc và kích thước, và bạn ẩn trường màu sắc. Truy cập trường kích thước và nhập từ khóa màu sắc để bỏ ẩn trường màu sắc).

- Nhập trên bất kỳ trường, khác với trường đó trên cùng một bảng tính: lật lại giá trị trường hiện tại bằng giá trị đã nhập.

- Ctrl + Shift + *: chọn toàn bộ Pivot Table.

- Alt + Shift + mũi tên phải: nhóm các mục Pivot Table đã chọn.

- Alt + Shift + mũi tên trái: bỏ nhóm các mục Pivot Table đã chọn.

- Alt + J, T, X: mở rộng tất cả các khung.

- Alt+ J, T, P: thu gọn tất cả các khung.

- Ctrl + Shift + "+": chèn công thức pivot / trường tính.

- Alt + F1: tạo Pivot Chart trên cùng Worksheet.

- Phím F1: tạo Pivot Chart trên Worksheet mới.

Auto Table và Data Form

- Ctrl + T: tạo Auto Table từ lựa chọn.

- Ctrl + Space: chọn cột của bảng.

- Shift + Space: chọn hàng của bảng.

Data Form

- Tab / Shift + Tab: di chuyển đến trường tiếp theo /trước đó có thể chỉnh sửa được.

- Enter / Shift + Enter: di chuyển đến trường đầu tiên trong bản ghi tiếp theo / trước đó.

- Page Down / Page Up: di chuyển đến cùng một trường trong 10 bản ghi trước / sau.

- Ctrl + Page Down: di chuyển đến một bản ghi mới.

- Ctrl + Page Up: di chuyển đến bản ghi đầu tiên.

- Phím Home / End: di chuyển đến đầu / cuối một trường.

phim tat excel 2016 5

Group Row và Column

- Alt + Shift + mũi tên phải: group row hoặc group column.

- Alt + Shift + mũi tên trái: upgroup row hoặc ungroup column.

- Alt + A, H: Data Hide Detail.

- Alt + A, J: Data Show Detail.

- Ctrl + 8: hiển thị hoặc ẩn biểu tượng outline.

- Alt + ASCII Code: nhập mã ASCII, ví dụ: Alt+0169 chèn biểu tượng ©.

Các phím tắt trên Excel 2016 khác

- Ctrl + F1: thu nhỏ / phục hồi Ribbon Excel.

- Nhấn phím Ctrl sau khi chọn ít nhất 2 hàng và 2 cột: hiển thị định dạng, biểu đồ, tổng số, bảng biểu và menu sparklines.

- Shift + F7: hiển thị hộp thoại thesaurus.

- Phím F7: hiển thị hộp thoại spelling.

- Alt + F, I, E: kích hoạt Editing trong Protected View (File - Info - Enable Editing).

- Alt + F4: đóng Excel.

- Phím F1: Help.

- Alt + ': hộp thoại Style.

- Ctrl + F3: xác định tên hoặc hộp thoại.

- Ctrl + Shift + F3: tạo tên từ tên hàng và cột.

- Alt + F1: tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại và nhúng dưới dạng Chart Object.

- Phím F11: tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong Chart Sheet.

- Alt + F11: mở cửa sổ VBA editor.

- Ctrl + F6: cuộn qua giữa các bảng tính đang mở.

- Alt + F8: hiển thị hộp thoại Macro.

http://thuthuat.taimienphi.vn/phim-tat-excel-2016-24619n.aspx
Trên đây là một số phím tắt Excel 2016 hữu dụng giúp bạn làm việc nhanh hơn trên công cụ tính toán này. Khi làm việc, bạn cũng nên tìm hiểu thêm các hàm xử lý chuỗi ký tự để tăng hiệu quả làm việc.

0