24/05/2018, 20:44

Cây và cây nhị phân

Định nghĩa 1: cây là một tập hợp T các phần tử (gọi là nút của cây) trong đó có 1 nút đặc biệt được gọi là gốc, các nút còn lại được chia thành những tập rời nhau T 1 , T 2 , ... , Tn theo quan hệ phân cấp trong đó Ti cũng là một cây. Mỗi ...

Định nghĩa 1: cây là một tập hợp T các phần tử (gọi là nút của cây) trong đó có 1 nút đặc biệt được gọi là gốc, các nút còn lại được chia thành những tập rời nhau T1, T2 , ... , Tn theo quan hệ phân cấp trong đó Ti cũng là một cây. Mỗi nút ở cấp i sẽ quản lý một số nút ở cấp i+1. Quan hệ này người ta còn gọi là quan hệ cha-con.

Định nghĩa 2: cấu trúc cây với kiểu cơ sở T là một nút cấu trúc rỗng được gọi là cây rỗng (NULL). Một nút mà thông tin chính của nó có kiểu T, nó liên kết với một số hữu hạn các cấu trúc cây khác cũng có kiểu cơ sở T. Các cấu trúc này được gọi là những cây con của cây đang xét.

Một số khái niệm cơ bản

Bậc của một nút: là số cây con của nút đó .

Bậc của một cây: là bậc lớn nhất của các nút trong cây (số cây con tối đa của một nút thuộc cây). Cây có bậc n thì gọi là cây n-phân.

Nút gốc: là nút không có nút cha.

Nút lá: là nút có bậc bằng 0 .

Nút nhánh: là nút có bậc khác 0 và không phải là gốc  .

Mức của một nút:

    Mức (gốc (T) ) = 0.

    Gọi T1, T2, T3, ... , Tn là các cây con của T0

    Mức (T1) = Mức (T2) = ... = Mức (Tn) = Mức (T0) + 1.

Độ dài đường đi từ gốc đến nút x: là số nhánh cần đi qua kể từ gốc đến x.

Độ dài đường đi tổng của cây :

trong đó P­x là độ dài đường đi từ gốc đến X.

Độ dài đường đi trung bình : PI = PT/n (n là số nút trên cây T).

Rừng cây: là tập hợp nhiều cây trong đó thứ tự các cây là quan trọng.

Một số ví dụ về đối tượng các cấu trúc dạng cây 

Sơ đồ tổ chức của một công ty  

0