Câu 108 trang 153 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1: Hãy giải thích vì sao OK là tia phân giác của góc O....
Hãy giải thích vì sao OK là tia phân giác của góc O. . Câu 108 trang 153 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 – Ôn tập chương II – Tam giác Bạn Mai vẽ tia phân giác của một góc như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của bốn góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA = AB = OC = CD (hình dưới). Kẻ các đoạn ...
Bạn Mai vẽ tia phân giác của một góc như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của bốn góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA = AB = OC = CD (hình dưới). Kẻ các đoạn thẳng AD, BC, chúng cắt nhau ở K. Hãy giải thích vì sao OK là tia phân giác của góc O.
Hướng dẫn: Chứng minh rằng:
a) ∆OAD = ∆OCB
b) ∆KAB = ∆KCD
Giải
a) Xét ∆OAD và ∆OCB, ta có:
OA = OC (gt)
(widehat O) chung
OD = OB (gt)
Suy ra: ∆OAD = ∆OCB (c.g.c)
b) Ta có: ∆OAD = ∆OCB
Suy ra: (widehat D = widehat B) (hai góc tương ứng)
(widehat {{C_1}} = widehat {{A_1}}) (hai góc tương ứng)
Lại có: (widehat {{C_1}} + widehat {{C_2}} = 180^circ ) (kề bù)
(widehat {{A_1}} + widehat {{A_2}} = 180^circ ) (kề bù)
Suy ra: (widehat {{C_2}} = widehat {{A_2}})
Xét ∆KCD và ∆KAB, ta có:
(widehat D = widehat B) (chứng minh trên)
CD = AB (gt)
(widehat {{C_2}} = widehat {{A_2}}) (chứng minh trên)
Suy ra: ∆KCD = ∆KAB (g.c.g) => KC = KA (hai cạnh tương ứng)
Xét ∆OCK = ∆OAK, ta có:
OC = OA (gt)
OK cạnh chung
KC = KA (chứng minh trên)
Suy ra: ∆OCK = ∆OAK (c.c.c) => (widehat {{O_1}} = widehat {{O_2}}) (hai góc tương ứng)
Vậy OK là tia phân giác của góc O