27/04/2018, 14:18

Câu 1.1, 1.2, 1.3 trang 48 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

a) Tính thể tích V(x) theo x. ...

a) Tính thể tích V(x) theo x.

Câu 1.1 trang 48 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Một bể nước hình hộp chữ nhật có đáy hình vuông cạnh bằng x mét. Chiều cao của bể bằng 2m. Kí hiệu V (x) là thể tích của bể.

a) Tính thể tích V(x) theo x.

b) Giả sử chiều cao của bể không đổi, hãy tính V(1), V(2), V(3). Nhận xét khi x tăng lên 2 lần, 3 lần thì thể tích tương ứng của bể tăng lên mấy lần?

Giải

Hình hộp chữ nhật đáy hình vuông cạnh x (m) cao 2m.

a) Thể tích của hộp: (Vleft( x ight) = 2{x^2})

b) Chiều cao không thay đổi.

(eqalign{
& Vleft( 1 ight) = {2.1^2} = 2 cr
& Vleft( 2 ight) = 2.{left( 2 ight)^2} = 8 cr
& Vleft( 3 ight) = 2.{left( 3 ight)^2} = 18 cr} )

Khi cạnh đáy tăng hai lần thì thể tích tăng 4 lần, cạnh đáy tăng lên 3 lần thì thể tích tăng lên 9 lần.

Câu 1.2 trang 48 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Cho hàm số (y = fleft( x ight) = a{x^2},a e 0.) Vì sao với hai giá trị đối nhau của x thì hai giá trị tương ứng của hàm số lại bằng nhau?

Giải

Hàm số (y = fleft( x ight) = a{x^2}(a e 0))

Vì hai giá trị đối nhau của x là x và –x thì ({x^2} = {left( { - x} ight)^2})

(Rightarrow fleft( x ight) = fleft( { - x} ight))

Vậy hai giá trị đối nhau của x thì giá trị tương ứng của hàm số bằng nhau.

Câu 1.3 trang 48 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Cho một nửa đường tròn bán kính AB) Điểm M chạy trên nửa đường tròn. Kẻ MH vuông góc với AB tại H. Đặt MH = x.

a) Chứng minh rằng hai tam giác AHM và MHB đồng dạng.

b) Chứng minh rằng (AH.BH = M{H^2}).

c) Khi M chuyển động thì x thay đổi, do đó tích AH.BH cũng thay đổi theo. Kí hiệu tích AH.BH bởi P(x). Hỏi P(x) có phải là một hàm số của biến số x hay không? Viết công thức biểu thị hàm số này.

Giải

a) ∆ AMB nội tiếp trong đường tròn có AB là đường kính nên (widehat {AMB} = 90^circ )

Suy ra: (widehat {MAB} + widehat {MBA} = 90^circ )         (1)

∆ AMH vuông tại H.

(widehat {MAH} + widehat {HMA} = 90^circ )

hay (widehat {MAB} + widehat {HMA} = 90^circ )                    (2)

Từ (1) và (2) suy ra: (widehat {MBA} = widehat {HMA})

hay (widehat {MBH} = widehat {HMA})

Xét ∆ AHM và ∆ MHB:

(widehat {AHM} = widehat {MHB} = 90^circ )

(widehat {MBH} = widehat {HMA})

Suy ra: ∆ AHM đồng dạng ∆ MHB (g.g)

b) ∆ AHM đồng dạng ∆ MHB

({{MH} over {HA}} = {{HB} over {HM}} Rightarrow HA.HB = H{M^2})

c) Với mỗi giá trị của x ta có một giá trị xác định của P(x).

Vậy P(x) là một hàm số.

(P(x) = {x^2})

Sachbaitap.com

0